Você está na página 1de 9

 AMBA (Advanced Mircocontroller Bus Architecture) :Kiến trúc bus cải tiến,gồm 2

phần

 AHB (Advanced High-performance Bus) : điều khiển truy suất bộ nhớ ngoài
và các thiết bị ngoại vi on-chip

• Arm LH79524/LH79525 có 5 AHB master: ARM720T processor,


DMA Controller, Color LCD Controller, USB Device, và Ethernet
Controller

• Mức ưu tiên của 5 AHB master :

• Không gian địa chỉ kết nối AHB

AHB Memory Map


Primary AHB Peripheral Register Mapping

 APB (Advanced Peripheral Bus) : truy suất đến các thiết bị ngoại vi kết nối
với bus APB .Việc điều khiển truy suất được phục vụ bởi ARM core hoặc nếu có
sự can thiệp của DMA

• Không gian địa chỉ kết nối APB

APB Peripheral Register Mapping


 Memory-Management Unit (MMU) : thực hiện 3 chức năng chính

• Chuyển đổi địa chỉ ảo (virtual addresses) vào trong địa chỉ vật lý(physical
addresses)

• Tạo bộ đệm (buffer) đọc và ghi cho từng dãy riêng biệt của địa chỉ ảo

• Phân quyền truy suất bộ nhớ

Khi MMU tắt (lúc reset) ,tất cả địa chỉ ảo đều được đưa vào bus địa chỉ vật lý (AHB bus)

 MMU hỗ trợ truy cập bộ nhớ theo ‘sections’ hoặc ‘page’ . ‘Sections’ chiếm kích thước là
1MB bộ nhớ ; ‘pages’ có thể lớn hoặc nhỏ hơn. Small pages chiếm kích thước 4KB và
large pages là 64KB

 Hệ thống SoCs có 2 bộ dao động thạch anh

• CLK OSC : hỗ trợ tần số từ 10 đến 20 MHz . Được dùng để cấp xung cho 2 bộ
PLLs và 3 ngõ UARTs

• RTC CLK : tần số 32.768 kHz . Được dùng để tạo xung 1 Hz cho bộ Real-
time Clock

 Mạch tạo xung clock là 2 bộ PLLs : 1 bộ để tạo system clock ,và 1 bộ tạo
USB clock .Ngõ ra của PLLs là dãy tần số từ 20 đến 304.819 MHz dựa trên
việc chọn tỉ lệ chia clock (lập trình)
 Khối ADC bao gồm :

• 10-bit ADC

• 10 kênh (channel) input

• Bộ FIFO độ rộng 16-entry × 16-bit

• Integrated Touch Screen Controller (TSC)

• pen sense interrupt

• Brownout detector

 Touch Screen Controller (TSC) : hỗ trợ loai touch panels 4,5,7,8 dây

• Đối với loại 4 dây

• Loại 5 dây

• Loại 7 dây
• Loại 8 dây

Bias-and-Control Network
 Brownout Interrupt (BROWNOUTINTR) :ngắt khi có sự sụt áp. Đươc sử dụng trong việc
xử lí sự cố hệ thống trong suốt chu trình của bộ nguồn không đủ áp làm việc. Khi điện
áp sụt xuống đến mức không đủ,hoặc “Black out”nơi bộ nguồn áp bị triệt tiêu hoàn toàn
trong một chu kì.Sự cấp phát được người sử dụng điều chỉnh hệ thống theo yêu cầu

Để MCU giải mã được và thực thi các lệnh nguồn áp phải luôn lớn hơn mức áp nhỏ
nhất trên lí thuyết được cho bởi nhá sản xuất.Khi áp sụt xuống dưới mức này,MCU có
thể thực thi các lệnh không chính xác.Hậu quả là hoạt động không mong muốn ở bên
trong dữ liệu và trên đường truyền.Đây là hoạt động có thể là nguyên nhân sai lệch của
các thanh ghi MCU,I/O và bộ nhớ dữ liệu.
Do đó để những hoạt động không mong muốn đó xảy ra ,MCU nên được tránh xa
việc thực thi những đoạn mã trong suốt chu kì áp thấp.
 Pen Interrupt (PENIRQ) : ngắt xảy ra khi có ‘touch’ trên Touch Screen .Được sử dụng
bởi TSC

Các thanh ghi để thiết lập hoạt động cho Brownout Interrupt và Pen Interrupt

• Interrupt Mask Register (IM)

• General Status Register (GS)


• Interrupt Status Register (IS)

• Interrupt Clear Register (IC)

Você também pode gostar