Você está na página 1de 10

Xây dựng Web server bằng Apache

Bài này gồm 3 phần:


1. giới thiệu
2. cài đặt
3. cấu hình

1/ giới thiệu
Apache là một phần mềm Web server được cung cấp bởi tập đoàn
Apache Group. Đây là một Web server được hỗ trợ để chạy chủ yếu trên
UNIX va LINUX và rất được phổ biến bởi tính chặt chẽ, uyển chuyển và
linh hoạt. Hiện nay Apache là một Web server đang quản lý hơn 50% số
Web site đang có trên thế giới.
Ưu điểm:
• Apache là phần mềm mã nguồn mở và miễn phí.
• Có thể cấu hình và mở rộng những module
• Chạy được trên nhiều hệ điều hành như: NT/9x, Netware 5.x, OS/2,
unix và linux.

2/ cài đặt
Chạy file setup  next
Chọn dòng I accepp … để chấp nhận bản quyền  next
Trong khung Read the first chọn next

Tiếp là điền tên domain, tên đầy đủ máy tính và địa chỉ email của admin
Tên miền của
máy tính

Tên trang web. Nếu dùng


trong nội bộ có thể điền
localhost

Địa chỉ mail của


người quản trị có thể
dùng mail nội bộ

Chọn kiểu cài đặt Typecal

Chọn đường dẫn để chương trình cài đặt


Chọn install
Đợi quá trình cài đặt xong ta mở trình duyệt IE lên gõ: localhost nếu xuất
hiện chữ It works! thì coi như quá trình cài đặt thành công

3/ cấu hình:
Vào C:\Program Files\Apache Software Foundation\Apache2.2\conf, mở file
httpd.conf để cấu hình

Về cấu hình apache thì có hai cấp độ cấu hình: cơ bản và nâng cao
 Phần 1: cấu hình cơ bản:

1. định nghĩa server:


o ServerName: tên đầy đủ của máy tính
Cú pháp: ServerName <hostname>:port
Ví dụ: như hình

o ServerAdmin: địa chỉ email của người quản trị hệ thống


Cú pháp: ServerAdmin <địa chỉ email>
Ví dụ: như hình

2. vị trí thư mục gốc:


o DocumentRoot: cấu hình thư mục lưu trữ nội dung của Website. Web
Server sẽ lấy những tập tin trong thư mục này phục vụ cho yêu cầu
của client
Cú pháp: DocumentRoot <đường dẫn thư mục> ở đây mình chỉnh
lại là “C:\www”

o ErrorLog <vị trí file log>


Mặc định nằm ở “C:\Program Files\Apache Software
Foundation\Apache2.2\logs”.

o DirectoryIndex <danh sách các trang web mặc định>:

Mặc định chỉ có index.html ta có thể thêm vào index.php4, index.shtml,


index.php….
o ServerRoot: chỉ dẫn vị trí cài đặt chương trình Apache
Cú pháp: ServerRoot <vị trí cài đặt Apache>
Thường thì Apache được cài theo đường dẫn “C:\Program Files\Apache
Software Foundation\Apache2.2”

3. cấu hình mạng:


o MaxClients <number>: quy định số yêu cầu tối đa từ các client có
thể gởi đồng thời đến server.
Cú pháp: MaxClients <số kết nối tối đa cho phép>
Ví dụ: MaxClients 256

o Listen: quy định địa chỉ IP hoặc cổng mà Apache nhận kết nối từ
Client.
Cú pháp: Listen <Port/IP>
Ví dụ: Listen 80

o TimeOut: quy định thời gian sống của một kết nối (được tính bằng
giây)
Cú pháp: TimeOut <thời gian tối đa cho một kết nối>
Ví dụ: TimeOut 300

o KeepAlive: cho phép hoặc không cho phép client gửi được nhiều yêu
cầu dựa trên một kết nối đến với Web Server.
Cú pháp: KeepAlive <On/Off>
Ví dụ: KeepAlive On

o MaxKeepAliveRequests: số Request tối đa trên một kết nối.


Cú pháp: MaxKeepAliveRequests <số Request>
Ví dụ: MaxKeepAliveRequests 100

o KeepAliveTimeout: quy định thời gian để chờ một Request kế tiếp từ


cùng một client trên cùng một kết nối (được tính bằng giây).
Cú pháp: KeepAliveTimeout <thời gian>
Ví dụ: KeepAliveTimeout 15

 Phần 2: cấu hình nâng cao

1. chứng thực (Authentication).


Có hai kiểu chứng thực là: Basic Authentication và Digest Authentication
a. Basic Authentication: khi đó username và password mà bạn cung cấp chỉ
có tác dụng trong lần giao dịch web client và web server trong lúc đó, nếu
lần sau truy cập lại website này bạn phải nhập lại user và pass.

Để tạo được kiểu chứng thực trên ta phải hội tụ những yếu tố sau:
Thứ nhất: phải load cái module: LoadModule auth_basic_module
modules/mod_auth_basic.so có nghĩa là bỏ dấu # trước dòng đó đi là xong.
Thứ hai: vào cmd dùng lệnh cd chuyển tới thư mục mặc định

Như hình

Thứ ba: chạy file htpasswd, tạo file .htpasswd bằng cách gõ tiếp:
htpasswd.exe –c .htpasswd tien xuất hiện thông báo nhập password cho user
ta gõ 123 hai lần là xong

Thứ tư: tạo file .htaccess bằng cách gõ tiếp copy con .htaccess  với nội
dung:
Authtype basic
Authname “gi cung duoc”
Authuserfile <đường dẫn đến file .htpasswd>
Require valid-user
Nhấn F6 để save
Thế là ta đã có hai file cần thiết cho chứng thực bây giờ ta chỉ cần cut hai
file .htpasswd và .htaccess vào thư mục chứa web là xong
Thứ năm: cut hai file vừa tạo vào thư mục “C:/www”
Thứ sáu tạo file abc.html trong thư mục “C:/www” với nội dung bất kì, rồi
dùng trình duyệt web gõ localhost nếu thấy

Sau khi nhập username và password và nếu thấy như hình là được
Lưu ý: các bạn đừng quên sửa cái dòng AllowOverride all thành
AllowOverride authconfig như hình, sau đó restart lại apache

b. Digest Authentication: một phương pháp bảo vệ nội dung web một cách
luân phiên. Server cung cấp cho clients một thẻ chứng thực gọi là realm,
Web brown lưu lại username và pass mà bạn đã cung cấp cho reaml
(clients), việc lưu trữ này chỉ có tác dụng hiện thời trong phiên làm việc
Brown, nhưng có một vài Brown cho phép lưu chúng một cách cố định.

Você também pode gostar