Escolar Documentos
Profissional Documentos
Cultura Documentos
I. Khái niệm
• - Các khoản thu và khoản chi • CCTT phải được đo bằng một loại tiền
Những khoản thu và chi làm tăng giảm nhất định:
tài sản về quyền sở hữu của nƣớc này đối • Trƣớc 1970, CCTT các nƣớc đều dùng USD
để tính các khoản thu chi. Việc so sánh
với các nƣớc còn lại, nƣớc này với nƣớc CCTT các nƣớc dễ dàng
khác • Sau 1971, CCTT quốc tế trên thế giới đƣợc
• Những khoản thu và chi làm tăng giảm thể hiện bằng các đồng tiền khác nhau do đó
tài sản về quyền sử dụng của nƣớc này đối khó so sánh hơn.
với các nƣớc còn lại, nƣớc này với nƣớc • Ở Việt Nam sử dụng đồng USD để tính
CCTTQT, Nhật Bản dùng JPY, Trung Quốc
khác. là NDT.
FTU-Faculty of Finance and Banking 3 FTU-Faculty of Finance and Banking 4
1
8/29/2010
CCTT trong một thời kỳ CCTT tại một thời điểm nhất
nhất định định
• Là bảng đối chiếu những khoản tiền • Là bảng đối chiếu giữa những khoản
mà một nƣớc thực tế trả cho nƣớc tiền đã và sẽ thu chi vào một 1 thời
ngoài và những khoản tiền nƣớc ngoài nào đó.
thực tế trả cho nƣớc đó trong một thời • Bao gồm: Các khoản nợ nƣớc ngoài
kỳ nào đó. Việc thanh toán là dứt điểm và nƣớc ngoài nợ mà việc thu chi xảy
ra chƣa dứt điểm. Nó phản ánh tình
hình chi trả sắp xảy ra của nƣớc này
đối với nƣớc khác.
FTU-Faculty of Finance and Banking 7 FTU-Faculty of Finance and Banking 8
2
8/29/2010
II. Kết cấu của CCTTQT 1.1. Cán cân thương mại / Cán
cân buôn bán hữu hình
• 1. Hạng mục thường xuyên/ Cán
cân vãng lai (Current Account) • Gồm: Xuất khẩu hàng hoá
Phản ánh các khoản thu và chi làm Nhập khẩu hàng hoá
tăng hoặc giảm tài sản về quyền sở • Đây là hạng mục chiếm tỷ trọng chủ
hữu của một quốc gia này với quốc gia yếu trong hạng mục thƣờng xuyên, có
khác. Đây là hạng mục quan trọng, tính quyết định đối với hạng mục
phản ánh thực chất CCTTQT của một thƣờng xuyên
nƣớc.
FTU-Faculty of Finance and Banking 9 FTU-Faculty of Finance and Banking 10
3
8/29/2010
4
8/29/2010
5
8/29/2010
6
8/29/2010
7
8/29/2010