Você está na página 1de 1

Chào bạn

Âm câm trong tiếng Anh là một hiện tượng khá phổ biến, đó là những âm
được viết trên mặt chữ nhưng khi đọc từ thì chúng ta lại không phát âm ra.
Ví dụ như từ Climb thì khi viết theo mặt chữ có chữ “b” tuy nhiên khi phát
âm thì chúng ta tại không phát âm phụ âm này.

Từ quen thuộc khác là: hour thì phụ âm “h” khi phát âm cũng sẽ không
được nói ra.
Âm câm trong tiếng Anh đôi khi làm người học bối rối, vì nếu bạn không
biết mà vẫn phát âm ra thì người nghe sẽ không hiểu hoặc khi âm câm là
phụ âm đứng cuối từ mà bạn vẫn phát âm bình thường thì có thể gây khó
khăn cho việc nối âm.

Bài viết hôm nay sẽ chia sẻ giúp bạn về các phụ âm câm, giúp bạn phát
âm đúng hơn và nói tiếng Anh dễ dàng hơn.

1. Phụ âm B

- Âm /b/ đứng cuối từ và sau âm /m/.


- Âm /b/ cũng là âm câm khi có /t/ đứng sau.
Ví dụ: climb, comb, lamb, thumb, bomb, plumber, tomb, debt, doubt, subtle,
debtor.

2. Phụ âm C

- Trong cụm "scle" ở cuối từ.


- /c/ đứng sau /s/ ở vị trí đầu tiên của từ và theo sau /c/ là /e/ hoặc /i/.
Ví dụ: muscle /'mʌsl/, scent, science, scissors

3. Phụ âm D

- Âm /d/ đứng liền với âm /n/. Có thể đứng trước hoặc sau chữ /n/.
- Âm /d/ đi với ge.
Ví dụ: sandwich /'sænwitʃ/, Wednesday /'wenzdi/, gadget, acknowledge,
edge, knowledge, judge, pledge, bridge.

4. Phụ âm G

- Âm /g/ đứng trước âm /n/, âm /g/ sẽ thành âm câm.


Ví dụ: foreign /'fɒrin/, sign /sain/.

Você também pode gostar