Você está na página 1de 92

ALKANE VÀ CYCLOALKANE

PGS. TS. BÙI THỊ BỬU HUÊ


KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
GIỚI THIỆU
Methane là:

 Một cấu phần của khí quyển của nhiều hành tinh.

 Thành phần chính của khí tự nhiên


GIỚI THIỆU
Danh pháp theo IUPAC (The International Union
of Pure and Applied Chemistry)
GIỚI THIỆU

• Danh pháp của các nhóm alkyl mạch thẳng:


GIỚI THIỆU
– Alkane mạch nhánh
• Mạch chính có chứa số carbon nhiều nhất.

• Đánh số sao cho carbon mang mạch nhánh có số thứ


tự nhỏ nhất.

• Khi có nhiều nhóm thế khác nhau: đánh số số nhóm


thế ưu tiên theo thứ tự a, b, c.
GIỚI THIỆU
GIỚI THIỆU
Bicycloalkane
Gọi tên các bicycloalkane sau đây?

O
Bicycloalkane
2
1 1
3
2
6
7
4 3
6 7
5
5 4
Bicyclo[4.2.0]octane 2,6,6-Trimethylbicyclo[3.1.1]heptane

1
2 O 2
1 6
3
7
6 3 5
4 7
4
5
2,6,6-Trimethylbicyclo[3.1.1]hept-2-ene 1,7,7-Trimethylbicyclo[2.2.1]heptan-2-one
GIỚI THIỆU

• Phân loại Carbon và Hydro:


ALKANE:TÍNH CHẤT VẬT LÝ

 Lực liên phân tử: Lực London.


 Nhiệt độ sôi của các alkane mạch thẳng tăng
theo khối lượng phân tử.
 Tan trong dung môi không phân cực
(benzene, ether, chloroform).
ALKANE:TÍNH CHẤT VẬT LÝ

• Đồng phân mạch nhánh có nhiệt độ sôi thấp


hơn đồng phân mạch thẳng.
Ví dụ: n-butane: 0˚C
isobutane: -12˚C
Petroleum is an important source of alkanes
TỔNG HỢP ALKANE

– Hydrogen hóa (Hydrogenation) Alkene hoặc Alkyne:


TỔNG HỢP ALKANE
– Alkyl hóa (Alkylation) Alkyne đầu mạch, sau đó
khử tạo alkane:
ALKANE:TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tổng quát: alkane trơ về phương diện hóa học:
* Phản ứng cháy
* Phản ứng halogen hóa
ALKANE:TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Heats of combustion can be used to measure the relative stability


of isomeric hydrocarbons a regular increase of about 653 kJ/mol (156 kcal/mol) in
the heat of combustion for each additional CH2 group.ber
ALKANE:TÍNH CHẤT HÓA HỌC

It is found that the attractive forces increase more than the repulsive forces
as the structure becomes more compact.
ALKANE:TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Chlor hóa (Chlorination) alkane
ALKANE:TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Cơ chế:
Khơi mào

Truyền mạch
ALKANE:TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Kết thúc mạch


ALKANE:TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Độ chọn lọc trong phản ứng halogen hóa:


• X2: F2 > Cl2 > Br2 > I2
• Khuynh hướng tạo gốc tự do bền:
Gốc tự do 3˚ > 2˚ > 1˚ > CH3.
• Trật tự thế của H: 3˚ > 2˚ >1˚ > CH3-H
ALKANE:TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Bromine kém hoạt động hơn chlorine


► Phản ứng thế với alkane chọn lọc hơn
CH3 CH3 CH3
Br 2
H3C C CH3 H3C C CH3 + H3C C CH2Br

light, 127 C
H Br H
(>99%) (trace)
CH3 CH3 CH3
Cl 2
H3C C CH3  H3C C CH3 + H3C C CH2Cl
light, 25 C
H Cl H
(37%) (63%)
ĐỒNG PHÂN CẤU TRẠNG
Sự quay xung quanh một liên kết s là được phép
ĐỒNG PHÂN CẤU TRẠNG
 Có thể có nhiều cách sắp xếp trong không gian
khác nhau của các nguyên tử trong phân tử H2O2

 Cấu trạng (Conformation): Là bất kỳ cách sắp xếp


trong không gian 3 chiều của các nguyên tử trong phân
tử có được do sự quay xung quanh một liên kết đơn.
CẤU TRẠNG CỦA ALKANE
CẤU TRẠNG CỦA ALKANE
PHÉP CHIẾU NEWMAN

Công thức phối cảnh


Công thức phối cảnh

Công thức chiếu nghiêng Công thức chiếu nghiêng

Công thức chiếu Newman


Công thức chiếu Newman
Vẽ công thức phối cảnh và công thức
chiếu Newman của 1,2-dichloroethane ?

H H
Cl C C Cl
H H
1,2-dichloroethane
H H H
Cl H H
H Cl Cl Cl
H H
Cl Cl H
H Cl H Cl H
H H
H
H
Cl H
Cl Cl H Cl H
H
HCl Cl H
H H
Cl H Cl H H
H H H
H
H
Cấu trúc alkane ?
GÓC NHỊ DIỆN
(Dihedral angle, Torsion angle)
 Là góc tạo bởi mặt phẳng H-C-C và mặt
phẳng C-C-H.
 Dễ dàng quan sát từ công thức Newman.
ETHANE
 Tồn tại vô số cấu trạng khác nhau.
 Hai cấu trạng giới hạn: Che khuất và Lệch.

Cấu trạng lệch

Bền nhất

Cấu trạng che khuất

Kém bền nhất


ETHANE
ETHANE
SỨC CĂNG NHỊ DIỆN
(Torsional strain)

• Sự khác nhau về năng lượng giữa cấu trạng


lệch và cấu trạng che khuất:
Khoảng 3 kcal/mol
• Sức căng nhị diện: sức căng do sự tiến đến
gần nhau của các nguyên tử hoặc các nhóm
nguyên tử từ cấu trạng lệch đến cấu trạng che
khuất.
BUTHANE
Sự quay xung quanh liên kết C1-C2

Cấu trạng lệch Cấu trạng che khuất


BUTHANE:
Cấu trạng do sự quay chung quanh C2-C3

Cấu trạng bán lệch, θ = 60°


(gauche conformation)
BUTHANE:
Cấu trạng do sự quay chung quanh C2-C3

Cấu trạng lệch hoàn toàn, θ = 180°


(anti conformation)
BUTHANE: Liên kết C2-C3
SỨC CĂNG GÓC
(Angle strain)

 Xuất hiện khi góc liên kết trong phân tử trở


nên nhỏ hơn hoặc lớn hơn so với bình thường
 Hoặc xuất hiện khi một liên kết trở nên ngắn
hơn hay dài hơn so với độ dài bình thường
của liên kết đó
 Xuất hiện do tương tác giữa các liên kết
Tương tác lập thể
(Steric strain)

 Là năng lượng thêm vào phân tử khi các


nguyên tử hoặc các nhóm nguyên tử ở quá
gần nhau trong không gian → tăng lực đẩy
Van der Waals giữa các đám mây điện tử
 Xuất hiện do tương tác giữa các nhóm
CẤU TRẠNG CỦA PENTANE

 Mạch carbon thẳng: Cấu trạng bền nhất tương


ứng với tất cả các liên kết C-C đều ở cấu trạng anti
 Khung carbon sắp xếp theo kiểu zigzag
CẤU TRẠNG CỦA HEXANE
CYCLOALKANE: SỨC CĂNG VÒNG
Hợp chất vòng 5 hoặc 6 carbon hiện diện rất nhiều
trong tự nhiên trong khi hợp chất vòng 4 hoặc 3
carbon rất ít: sức căng vòng ?

Cyclopentane “phẳng” Cyclopropane “phẳng”


Góc liên kết = 108° Góc liên kết = 60°
ĐỘ BỀN TƯƠNG ĐỐI CỦA
CYCLOALKANE: SỨC CĂNG VÒNG
SỨC CĂNG VÒNG CỦA CYCLOALKANE

Nguyên nhân sức căng vòng: do sức căng góc


và sức căng nhị diện.
Sức căng góc (Angle strain): gây ra bởi các
góc liên kết có giá trị khác 109.5o.
Sức căng nhị diện: (Tortional strain): gây ra
do sự che khuất của các liên kết C-H của các
carbon kế cận nhau.
CYCLOPROPANE: SỨC CĂNG VÒNG LỚN

Vòng cyclopropane có sức căng vòng lớn


do có sức căng góc lớn và sức căng nhị diện
lớn (do các liên kết đều bị che khuất).
CYCLOPROPANE: SỨC CĂNG VÒNG

Sự xen phủ hiệu quả Sự xen phủ kém hiệu quả

Xen phủ sp3-sp3 kém hiệu quả


CYCLOBUTANE
Cyclobutane có sức căng căng góc lớn nhưng có
thể lệch khỏi mặt phẳng để giảm sức căng nhị
diện.
CYCLOPENTANE
CYCLOHEXANE: CẤU TRẠNG GHẾ

Cấu trạng ghế không có sức căng vòng: tất cả góc


liên kết là 109.5o và tất cả liên kết C-H đều lệch.
CYCLOHEXANE: CẤU TRẠNG THUYỀN
CYCLOHEXANE
CYCLOHEXANE:
LIÊN KẾT TRỤC VÀ LIÊN KẾT XÍCH ĐẠO
Starch and Cellulose
 are two polymers that belong to the family of
biomolecules called carbohydrates.
 are both composed of the same repeating unit but
differ in the position of the O atom joining the rings
together.
CYCLOHEXANE MANG MỘT NHÓM THẾ

► Tại sao nhóm methyl ở vị trí xích đạo


bền hơn?
CYCLOHEXANE MANG MỘT NHÓM THẾ

Sự khác nhau về năng lượng: 7 kJ/mol


CYCLOHEXANE

1. Methyl (hướng xuống) ở C-6:


trục hay xích đạo?
2. Methyl (hướng lên) ở C-1 bền
hơn hay kém bền hơn methyl
(hướng lên) ở C-4?
3. Đặt methyl ở C-3 theo hướng bền nhất?
(hướng lên hay xuống?)
1. Methyl (hướng xuống) ở C-6: trục hay
xích đạo?
2. Methyl (hướng lên) ở C-1 bền hơn hay
kém bền hơn methyl (hướng lên) ở C-4?
CYCLOHEXANE MANG MỘT NHÓM THẾ
CYCLOHEXANE MANG MỘT NHÓM THẾ
Cấu trạng bền nhất của
1-tert-butyl-1-methylcyclohexane ?
Nhóm tert-butyl lớn hơn nhóm methyl
CYCLOALKANE MANG 2 NHÓM THẾ:
ĐỒNG PHÂN cis-trans
H H
H H
H H
H H H H
H H H H
H H H CH3
H H
CH3 CH3
CH3 H
cis-1,2-Dimethylcyclohexane trans-1,2-Dimethylcyclohexane

H3C CH3 H3C CH3


trans-1,2-Dimethylcyclopentane cis-1,2-Dimethylcyclopentane
CYCLOALKANE MANG 2 NHÓM THẾ:
ĐỒNG PHÂN cis-trans

Cycloalkane nào tồn tại đồng phân cis-trans?


a. Methylcyclopentane
b. 1,1-Dimethylcyclopentane
c. 1,3-Dimethylcyclobutane
Methylcyclopentane 1,1-Dimethylcyclopentane

CH3 CH3 CH3 CH3


CH3 H
H H
H H3 C H 3C H3 C

cis-1,3-Dimethylcyclobutane trans-1,3-Dimethylcyclobutane
Hoàn thành 2 cấu trạng sau đây của
2,4-dimethylcyclohexanol?
OH
1
4 2
H3 C CH3
2,4-Dimethylcyclohexanol

OH
4
1
OH
2 2
4 1
(a) (b)
Cấu trạng của 2,4-dimethylcyclohexanol

OH
1
4 2
H3 C CH3
2,4-Dimethylcyclohexanol

OH CH3

1 4
2 OH
H 3C
2
4 CH3 1
(a) CH3 (b)
ĐỒNG PHÂN cis-trans CỦA BICYCLOALKANE

Decalin Hydrindane

H H H

HO
H
H H
trans-Decalin cis-Decalin

H H H

H HO

H H
CYCLOALKANE MANG 2 NHÓM THẾ:
ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ

Đồng phân trans bền hơn


CYCLOPROPANE MANG 2 NHÓM THẾ

• Sự quay tự do quanh liên kết C-C là


không thực hiện được.
• Không thể hiệu chỉnh cấu trạng để giảm
tương tác lập thể.
• Đồng phân trans bền hơn cis.
CYCLOHEXANE 1,4-HAI LẦN THẾ

► Đồng phân trans có năng lượng thấp hơn


(bền hơn) đồng phân cis 7 kJ/mol
1,4-DISUBSTITUTED CYCLOHEXANE
1,2-DISUBSTITUTED CYCLOHEXANE

trans-1,2-Dimethylcyclohexane
1,2-DISUBSTITUTED CYCLOHEXANE
1,3-DISUBSTITUTED CYCLOHEXANE
Cấu trúc bền ?

1. trans-1-tert-Butyl-3-methylcyclohexane
2. cis-1-tert-Butyl-3-methylcyclohexane
3. trans-1-tert-Butyl-4-methylcyclohexane
4. cis-1-tert-Butyl-4-methylcyclohexane
trans-1-tert-Butyl-3-methylcyclohexane

 Nhóm tert-butyl lớn: vị trí xích đạo


 Thêm nhóm methyl: ở vị trí trans đối với nhóm tert-butyl
cis-1-tert-Butyl-3-methylcyclohexane
trans-1-tert-Butyl-4-methylcyclohexane
cis-1-tert-Butyl-4-methylcyclohexane

Você também pode gostar