Você está na página 1de 8

http://www.nei.nih.gov/healthyeyes/eye_images/Presbyopia.

gif
PRESBYOPIA LÃO THỊ

Judith Lee and Gretchyn Bailey; reviewed Judith Lee and Gretchyn Bailey;
by Vance Thompson, MD Vance Thompson, MD biên tập

The eye's lens hardens with age, resulting in Thủy tinh thể cứng dần theo tuổi tác, khiến cho
blurred near vision. This is called presbyopia. nhìn các vật gần bị mờ đi. Gọi là lão thị
(presbyopia)

Presbyopia usually occurs beginning at around Lão Thị / viễn thị do lão hóa (Presbyopia) thường
age 40, when people experience blurred near xẩy ra bắt đầu khoảng 40 tuổi, khi người ta cảm
vision when reading, sewing or working at the nhận thấy khả năng nhìn gần bị mờ đi khi đọc
computer. sách, may vá hoặc làm việc với máy tính.

You can't escape presbyopia, even if you've Bạn không thể tránh khỏi căn bệnh lão thị, ngay
never had a vision problem before. Even cả khi bạn chưa bao giờ có một vấn đề gì thị lực
people who are nearsighted will notice that trước đây. Thậm chí những người đang bị cận
their near vision blurs when they wear their thị cũng sẽ nhận thấy rằng khả năng nhìn gần bị
usual eyeglasses or contact lenses to correct mờ đi khi họ đeo kính mắt thông thường của họ
distance vision. hoặc kính sát tròng để điều chỉnh tầm nhìn xa.

Presbyopia is widespread in the United States. Lão thị phổ biến tại Hoa Kỳ. Theo dữ liệu của
According to U.S. Census Bureau data, over Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, hơn 135.000.000
135 million Americans were age 40 and older người Mỹ ở lứa tuổi 40 trở lên trong năm 2008,
in 2008, and the country is growing older: The và quốc gia này đang già đi. Độ tuổi trung bình là
median age reached 36.8 in 2008, up 1.5 years 36,8 vào năm 2008, tăng 1,5 năm kể từ năm
since 2000. This growing number of older 2000. Con số ngày càng gia tăng về người lớn
citizens generates a huge demand for tuổi tạo ra một nhu cầu rất lớn về kính đeo mắt,
eyewear, contact lenses and surgery that can kính áp tròng và phẫu thuật mà có thể giúp
help presbyopes deal with their failing near người bị chứng viễn thị do lão hóa giải quyết
vision. khiếm khuyết về khả năng nhìn gần của họ.

PRESBYOPIA SYMPTOMS AND SIGNS TRIỆU CHỨNG VÀ DẤU HIỆU CỦA BỆNH LÃO
THỊ
When people develop presbyopia, they find Khi người có tiến triển lão thị, họ nhận ra là họ
they need to hold books, magazines, cần phải giữ sách, tạp chí, báo, thực đơn và các
newspapers, menus and other reading tài liệu khác ở khoảng cách bằng chiều dài cánh
materials at arm's length in order to focus tay để tạo tiêu điểm nhìn đúng. Khi họ thực hiện
properly. When they perform near work, such công việc gần mắt như thêu thùa hay viết lách,
as embroidery or handwriting, they may họ có thể bị nhức đầu, mỏi mắt hoặc cảm thấy
develop headaches, eye strain or feel fatigued. mệt mỏi.

WHAT CAUSES PRESBYOPIA? NGUYÊN NHÂN GÂY LÃO THỊ

Presbyopia is caused by an age-related Lão thị gây ra do quá trình lão hóa. Căn bệnh
process. This differs from astigmatism, này khác với bệnh loạn thị, cận thị và viễn thị,
nearsightedness and farsightedness, which are những bệnh mắt liên quan đến hình dạng của
related to the shape of the eyeball and caused nhãn cầu và gây ra bởi di truyền và những yếu
by genetic and environmental factors. tố môi trường. Lão thị thông thường được tin là
Presbyopia generally is believed to stem from phát sinh từ sự dầy lên từ từ và sự mất tính linh
a gradual thickening and loss of flexibility of the hoạt của thủy tinh thể bên trong mắt bạn.
natural lens inside your eye.

These age-related changes occur within the Những thay đổi liên quan đến lão hóa này xảy ra
proteins in the lens, making the lens harder bên trong những chất proteins ở thủy tinh thể,
and less elastic over time. Age-related changes làm cho thủy tinh thể cứng hơn và giảm đàn hồi
also take place in the muscle fibers theo thời gian. Những thay đổi liên quan đến lão
surrounding the lens. With less elasticity, the hóa cũng diễn ra trong các sợi cơ bao quanh
eye has a harder time focusing up close. Other, thấu kính. Với độ đàn hồi giảm sút, mắt càng
less popular theories exist as well. ngày càng có khó khăn hơn khi tập trung nhìn
gần. Cũng có các lý thuyết khác ít phổ biến hơn.

PRESBYOPIA TREATMENT: EYEWEAR ĐIỀU TRỊ LÃO THỊ: KÍNH ĐEO MẮT

Eyeglasses with bifocal or progressive addition Các loại kính đeo như kính hai tròng hoăc loại
lenses (PALs) are the most common correction nhiều tròng là những chỉnh sửa phổ biến nhất
for presbyopia. Bifocal means two points of cho bệnh lão thị. Bifocal nghĩa là 2 điểm hội tụ;
focus: the main part of the spectacle lens phần chính của thấu kính chỉnh sửa tầm nhìn xa,
contains a prescription for distance vision, trong khi phần dưới của kính chỉnh sửa tầm nhìn
while the lower portion of the lens holds the gần.
stronger near prescription for close work.

Progressive addition lenses are similar to Kính nhiều tròng tương tự như kính 2 tròng,
bifocal lenses, but they offer a more gradual nhưng chúng cung cấp thêm một quá trình
visual transition between the two prescriptions, chuyển đổi dần dần tầm nhìn giữa hai cực nhìn
with no visible lines between them. xa và nhìn gần mà không có đường ranh dễ
thấy giữa chúng.

Reading glasses are another choice. Unlike Kính đọc sách là một lựa chọn khác. Không
bifocals and PALs, which most people wear all giống kính hai tròng hay kính nhiều tròng, mà
day, reading glasses typically are worn just phần lớn mọi người có thể đeo suốt ngày, kính
during close work. đọc sách thường chỉ đeo trong thời gian làm viêc
khi nhìn các vật gần.

If you wear contact lenses, your eye doctor can Nếu bạn đeo kính áp tròng, bác sĩ nhãn khoa
prescribe reading glasses that you wear while của bạn có thể kê đơn kính đọc sách dùng khi
your contacts are in. You may purchase bạn đang đeo kính áp tròng. Bạn có thể mua
readers over-the-counter at a retail store, or kính đọc sách tại quầy ở các cửa hàng bán lẻ,
you can get higher-quality versions prescribed hoặc bạn có thể mua loại có chất lượng cao hơn
by your eye doctor. được bác sĩ của bạn kê đơn.

Presbyopes also can opt for multifocal contact Bệnh nhân lão thị cũng có thể chọn kính áp tròng
lenses, available in gas permeable or soft lens nhiều tiêu điểm, sẵn có ở dạng vật liệu mềm,
materials. Another type of contact lens không khí qua được. Một loại kính áp tròng khác
correction for presbyopia is monovision, in chỉnh sửa lão thị là moth tròng, trong đó một mắt
which one eye wears a distance prescription, đeo kính nhìn xa và mắt kia đeo kính nhìn gần.
and the other wears a prescription for near Não sẽ học cách ưu tiên cho mắt này hoặc mắt
vision. The brain learns to favor one eye or the kia tùy theo nhiệm vụ khác biệt. Nhưng trong khi
other for different tasks. But while some people một số người hài lòng với giải pháp này, thì
are delighted with this solution, others những người khác than phiền về giảm độ sắc
complain of reduced visual acuity and some nét của thị giác và sự mất cảm giác chiều sâu
loss of depth perception with monovision. của loại kính một tròng.

Because the human lens continues to change Bởi vì thủy tinh thể của người tiếp tục thay đổi
as you grow older, your presbyopic prescription khi bạn già đi, đơn thuốc lão thị của bạn sẽ cần
will need to be increased over time as well. You phải gia tăng theo thời gian. Bạn có thể gập bác
can expect your eye care practitioner to sĩ nhãn khoa để được điều chỉnh độ kính mạnh
prescribe a stronger correction for near work hơn để nhìn gần khi bạn cần đến.
as you need it.

PRESBYOPIA TREATMENT: SURGERY PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ LÃO THỊ

xxx
The eye's lens stiffens with age, so it is less Thủy tinh thể mắt bị cứng dần theo tuổi, do đó
able to focus when you view something up nó ít có khả năng điều tiết khi bạn nhìn một vật ở
close. [Illustration: Varilux] gần. (Hình minh họa Varilux)

Surgical options to treat presbyopia also are Đã có lựa chọn phẫu thuật để trị liệu lão thị. Một
available. One example is Refractec Inc.'s thí dụ là tạo hình giác mạc của công ty Refractec
conductive keratoplasty or NearVision CK Inc hoặc sự điều trị NearVision CK, trong đó sử
treatment, which uses radio waves to create dụng sóng vô tuyến để tạo độ cong hơn trong
more curvature in the cornea for a higher "plus" giác mạc để tao độ chỉnh sửa cao hơn để cải
prescription to improve near vision. The thiện nhìn gần. Thủ thuật này được thực hiện
procedure is performed on one eye only for a trên một mắt duy nhất để sự chỉnh sửa một tầm
monovision correction. Studies have shown nhìn. Những nghiên cứu đã chỉ ra rằng
that NearVision CK effectively treats NearVision CK có hiệu quả điều trị bệnh lão thị,
presbyopia, but the correction is temporary and nhưng sự chỉnh sửa chỉ là tạm thời và giảm dần
diminishes over time. theo thời gian.

PresbyLASIK is a new presbyopia-correcting Phẫu thuật PresbyLASIK là một phẫu thuật chỉnh
surgery now undergoing U.S. clinical trials. sửa lão thị mới gần đây và đang trải qua những
This innovative procedure uses an excimer cuộc thử nghiệm lâm sàng tại Hoa Kỳ. Thủ thuật
laser to create a multifocal ablation directly on tân tiến này là sử dụng laser excimer để bóc
the eye's clear surface or cornea. This enables tách nhiều nhiều tiêu điểm trực tiếp trên bề mặt
vision at multiple distances. trong suốt của mắt / giác mạc. Điều này cho
phép nhìn ở nhiều khoảng cách.

LASIK also can be used to create monovision, Phẫu thuật LASIK cũng có thể được sử dụng để
in which one eye is corrected for near vision tạo một tầm nhìn, mà trong đó một mắt được
while the other eye is stronger for distance chỉnh để nhìn gần trong khi mắt kia thì mạnh hơn
vision. với tầm nhìn xa

A highly experimental treatment being studied Một trị liệu có tính thực nghiệm cao đang đươc
is the injection of an elastic gel into the nghiên cứu là sự bơm chất keo đàn hồi vào
capsular bag, the structure in the eye that trong một túi hình nang (capsular bag), cấu trúc
contains the natural lens. In theory, the gel trong mắt chứa thủy tinh thể, chất keo dẻo sẽ
would replace the natural lens and serve as a thay thế vị trí thủy tinh thể và đóng vai trò như
new, more elastic lens. một thủy tinh thể mới đàn hồi hơn.

Experiments also have centered on laser Những thí nghiệm cũng tập trung vào điều trị
treatment of the eye's hardened lens to bằng tia laser các thủy tinh thể bị cứng để tăng
increase its flexibility and thereby improve tính linh hoạt của nó và do đó cải thiện điều tiết.
focus.

With the recent introduction of presbyopia- Với việc đưa vào sử dụng gần đây những thấu
correcting intraocular lenses, some people kính đặt trong mắt để điều chỉnh lão thị, một số
undergoing cataract surgery may be able to người trải qua phẫu thuật đục thủy tinh thể có
achieve clear vision at all distances. thể đạt được thị lực rõ ràng ở tất cả các khoảng
cách.

Also, an elective procedure known as refractive Đồng thời, một thủ thuật chọn lọc có tên là thấu
lens exchange may enable you to replace your kính khúc xạ có thể cho phép bạn thay thế thủy
eye's clear but inflexible natural lens with an tinh thể còn rõ nhưng thiếu linh hoạt của mắt bạn
artificial presbyopia-correcting lens for với một thấu kính điều chỉnh lão thị nhân tạo để
multifocal vision. nhìn nhiều tiêu điểm.

Other surgical options for presbyopia are being Những lựa chọn phẫu thuật khác cho bệnh lão
researched as well. thị cũng đang được tiếp tục nghiên cứu.

xxx
Even if you undergo LASIK or PRK as a young Thậm chí nếu bạn từng trải qua phẫu thuật
person and achieve perfect vision, you still will LASIK hoặc PRK như là một người trẻ tuổi và
develop a condition called presbyopia typically đạt được tầm nhìn hoàn hảo, bạn vẫn sẽ phát
beginning between the ages of 40 and 50. triển một tình trạng gọi là lão thị (presbyopia =
Presbyopia is the inability of the eye to focus at bệnh viễn thị do lão hóa) thường bắt đầu trong
all distances, usually noticed when fine print độ tuổi từ 40 đến 50. Lão Thị (presbyopia) là mắt
starts to blur. không có khả năng nhìn tập trung chút nào ở tất
cả các khoảng cách, thường nhận ra khi các nét
chữ in bắt đầu lờ mờ.

Some eye doctors disagree about what causes Một số bác sĩ nhãn khoa không đồng ý về những
presbyopia. Most believe stiffening of the eye's gì gây ra chứng lão thị. Hầu hết tin rằng sự cứng
lens contributes to the condition. Other theories lên dần dần của thấu kính mắt góp phần vào tình
suggest that presbyopia also could be related trạng này. Những giả thuyết khác cho thấy rằng
to continued growth of the lens or atrophy of chứng lão thị cũng có thể liên quan tới sự tăng
the muscles controlling the lens. trưởng liên tục của thấu kinh mắt hoặc sự teo cơ
kiểm soát của thấu kính

In the past, the usual remedy was to wear Trong quá khứ, các biện pháp khắc phục thông
reading glasses or special multifocal lenses thường là đeo kính đọc sách hoặc kính đặc biệt
(bifocal or progressive) for presbyopia. But in có nhiều thấu kính (bifocal lens = kính hai tròng
modern times, surgical remedies for hoặc hay progressive lens = kinh nhiều tròng,
presbyopia also are available for qualified kính có nhiều điểm giúp việc hội tụ) cho lão thị.
candidates. Nhưng ở thời hiện đại này, biện pháp phẫu thuật
cho chứng lão thị cũng có sẵn cho những bệnh
nhân đủ tiêu chuẩn.

One of the first effective surgical options for Một trong những lựa chọn phẫu thuật hiệu quả
presbyopia correction involved producing what đầu tiên cho việc điều chỉnh chứng lão thị bao
is known as "monovision" during LASIK. But gồm sự sản xuất mà được biết đến như là
other surgical procedures such as conductive "monovision" trong phẫu thuật LASIK. Nhưng
keratoplasty or CK (see below) also have been những tiến trình phẫu thuật khác như conductive
approved by the FDA, which gives eye keratoplasty hoặc CK cũng đã được sự chấp
surgeons additional options for correcting this thuận của FDA, từ đó cho các bác sĩ phẫu thuật
common vision problem. mắt những lựa chọn bổ sung về việc điều chỉnh /
chỉnh sử vấn đề tầm nhìn phổ biến này.

Several other experimental devices and Một số thiết bị thử nghiệm và những tiến tình
procedures also are under investigation, but khác cũng đang theo được khảo sát tỉ mỉ, nhưng
not yet FDA-approved. Here is a rundown. chưa được FDA chấp thuận. Dưới đây là một
tóm tắt.

PHẪU THUẬT Monovision VÀ LASIK Monovision and LASIK

Producing monovision is one way eye care Việc sản xuất monovision là một đường hướng
professionals deal with presbyopia. Normally, mà các chuyên gia chăm sóc mắt đối phó với lão
both your eyes work together equally when you thị. Bình thường, cả hai mắt của bạn làm việc
look at an object, to produce what's called đồng đều cùng nhau khi bạn nhìn vào một vật /
binocular vision. However, you probably have a một hình tượng, để tạo ra những gì gọi là thị giác
dominant eye that your brain tends to favor for hai mắt (binocular vision). Tuy nhiên, bạn có thể
"sighting" (most right-handed people are right- có con mắt chi phối / mắt thống trị/ mắt đươc sử
eye dominant, for example). dụng chính mà não của bạn có xu hướng ưu tiên
cho "nhìn thấy" (hầu hết người thuận tay phải thì
mắt phải là mắt chi phối / mắt sử dụng chính,
đậy là thí dụ)

Contact lens fitters often take advantage of this Những người thích hợp đeo kính áp tròng
"one-eye dominance" to produce monovision, (contact lens fitters) thường tận dụng lợi thế "một
where typically the dominant eye is prescribed mắt thống trị" /mắt chi phối / một mắt làm chủ
a contact lens power for optimum distance (one-eye dominance) để sản xuất monovision,
vision and the other eye is fit with a contact nơi mà con mắt làm việc trội hơn (dominant eye)
lens that has a modified power to provide good được quy định kính áp tròng có độ mạnh hơn về
near vision. To a large extent, binocular vision nhìn xa (optimum distance vision = khoảng cách
is preserved in monovision — so you have tối ưu cho tầm) và con mắt kia thì phù hợp với
adequate depth perception for driving, for kính áp trong mà có độ chỉnh để cung cấp tầm
instance. But one eye sees more clearly in the nhìn gần tốt. Đến một mức độ phạm vi lớn, thị
distance, and the other eye sees better up giác hai mắt (binocular vision) được bảo quản
close. gìn giữ trong monovision - vì vậy bạn có nhận
thức sâu sắc đầy đủ về việc lái xe, đây là ví dụ.
Tuy nhiên, một mắt nhìn thấy rõ ràng hơn trong
khoảng cách xa, và một mắt khác nhìn thấy tốt
hơn ở khoảng cách gần.

Some LASIK surgeons will produce monovision Một số bác sĩ phẫu thuật LASIK sẽ tạo ra
in their presbyopic patients by purposely monovision trong các bệnh nhân lõa thị của họ
leaving the non-dominant eye slightly bằng việc cố ý lưu lại (purposely leaving ) con
nearsighted so that these patients can see up mắt không hoạt động trội (the non-dominant
close without glasses. Other surgeons are eye ) bị cận thị nhẹ để những bệnh nhân này có
wary of the technique because not everyone thể nhìn thấy các vật gần không cần kính đeo.
can become accustomed to monovision. It's a Những bác sĩ phẫu thuật khác thì thận trọng
good idea to try monovision with contact lenses (wary) với kỹ thuật này bởi vì không phải mọi
or trial lenses in the doctor's office first to be người có thể trở nên quen với monovision. Thật
sure you can adapt to it before you opt for là một ý tưởng tốt để thử monovision với kính áp
monovision LASIK. tròng hoặc hoặc những kính đeo loại thử nghiệm
(trial lenses) tại văn phòng bác sĩ trước tiên hầu
đảm bảo rằng bạn có thể thích ứng với nó trước
khi bạn lựa chọn phẫu thuật LASIK monovision.

Monovision LASIK initially was used off label, Monovision LASIK ban đầu đã được dùng
meaning that it had not received official FDA "không nhãn hiệu", nghĩa là nó đã không được
approval as an approach to correcting tiếp nhận sự chấp thuận chính thức của FDA
presbyopia. But in July 2007, the FDA như là một phương pháp để điều chỉnh bệnh lão
announced approval of the Abbott Medical thị. Nhưng tháng Bảy 2007, FDA đã công bố sự
Optics (AMO, formerly Advanced Medical chấp thuận của Y Abbott Optics (AMO, là cơ
Optics) and Visx CustomVue excimer laser for quan Advanced Medical Optics trước đây) và
performing the monovision procedure. Visx CustomVue excimer laser về việc thực hiện
các tiến trình monovision.

A surgeon performing CK first numbs the eye Một phẫu thuật thực hiện CK trước tiên là làm tê
with drops. A circular treatment pattern then is con mắt bằng thuốc nhỏ mắt. Rồi thì một mô
imprinted in ink on the cornea. This pattern hình trị liệu vòng tròn được đánh dấu bằng mực
helps guide a tiny probe as radio waves are trên giác mạc. Mô hình này trợ giúp hướng dẫn
applied to shrink collagen. The treatment works một đầu dò nhỏ xíu như sóng vô tuyến được áp
like a belt to tighten and steepen the curvature dụng cho việc thu nhỏ đản bạch tinh (collagen).
of the cornea, resulting in better near vision. Phương cách trị liệu này hoạt động giống như
(Drawings provided by Refractec.) một vành đai để siết chặt và tạo độ dốc về độ
cong của giác mạc, kết quả là tầm nhìn gần tốt
lên (Bản vẽ được cung cấp bởi Refractec.)

Conductive keratoplasty uses low-level, Phẫu thuật conductive keratoplasty sử dụng


controlled radio-frequency energy to shrink năng lượng tầng sóng vô tuyến (radio-frequency
collagen fibers in the periphery of the cornea. energy) được điều khiển ở mức thấp để làm thu
This steepens the central cornea, in effect nhỏ những sợi cơ đản bạch tinh (collagen fibers)
lengthening a too-short eyeball. ở ngoại vi của giác mạc. Điều này uốn cong giác
mạc trung tâm, có hiệu lực kéo dài một quá-nhãn
cầu quá ngắn.

CK was FDA-approved in 2002 for the CK đã được FDA chấp thuận vào năm 2002 cho
temporary reduction of farsightedness, then việc làm suy giảm tạm thời về chứng bệnh viễn
received approval in April 2004 for the thị (farsightedness), sau đó được nhận sự chấp
temporary improvement of near vision in thuận vào tháng 4 năm 2004 về việc cải thiện
people with presbyopia. tạm thời cho chứng bệnh cân thị
(nearsightedness) ở người bị lão thị
(presbyopia).

In a monovision technique called NearVision Trong kỹ thuật monovision (monovision


CK (Refractec, Irvine, Calif.), conductive technique) gọi là NearVision CK = CK cho tầm
keratoplasty is performed on one eye only — nhìn gần (tại Refractec, thành phô Irvine của tiểu
usually the non-dominant eye — to correct bang California của Hoa Kỳ), phẫu thuật
presbyopia in a person who can see well in the conductive keratoplasty được chỉ thực hiện ở
distance without glasses or contact lenses, but trên một mắt - thường là không phải là con mắt
who needs help with near vision. trội (con mắt dùng chính ) - để chỉnh sửa chứng
lão thị ở người mà có thể nhìn thấy tốt trong
khoảng cách xa không cần kính đeo hoặc kính
áp trong, nhưng họ cần trợ giúp về tầm nhìn
gần.

Again, it's a good idea to try monovision with Xin nhắc lại, thật là một ý tưởng tốt để thử
contact lenses or a trial lens in the doctor's phương cáchmonovision bằng kính áp tròng
office before undergoing NearVision CK, to hoặc kính đeo thử nghiệm ở văn phòng bác sĩ
make sure you'll adapt to it. After the three- trước khi trải qua phẫu thuật NearVision CK, để
minute procedure you'll likely notice chắc chắn là bạn sẽ thích nghi / thích ứng với
improvement in your reading vision, but it can cách nhìn này (1 mắt được dùng cho khả năng
take a few weeks before you reach the final nhìn gần). Sau tiến trình 3 phút bạn sẽ dường
level of vision correction. như nhận thấy có sự cải thiện trong tầm nhìn
đọc cách của bạn, nhưng có thể tốn vài tuần
trước khi bạn đặt được mức cuối cùng về sự
chỉnh sử tầm nhìn.

One attractive feature of CK is that it is Một tính năng / đặt tính hấp dẫn của phẫu thuật
minimally invasive. Some people experience CK là sự xâm nhập rất hạn chế. Một số người có
tearing, foreign-body sensation and/or vision trải nghiệm chảy nước mắt, cảm giác có vật lạ
fluctuation, but this is normally temporary. trong người (cảm giác bị cộm do vật lạ) và / hoăc
sự biến động về tầm nhìn, nhưng đây chỉ là triệu
chứng tạm thời bình thường.

PHẪU THUẬT IntraCor IntraCor

Intrastromal correction of presbyopia, known Sự chỉnh sửa trong mô đệm (Intrastromal


as IntraCor (Technolas Perfect Vision), has correction) của chứng lão thị, được biết đến là
shown promising results outside the United IntraCor (Technolas Perfect Vision), đã cho thấy
States. The procedure uses a femtosecond những kết quả triển vọng đầy hứa hẹn ở bên
laser to create precisely placed gas bubbles, ngoài quốc gia Hoa Kỳ. Tiến trình phẫu thuật này
which then reshape the interior of the cornea dùng tia lazer femtosecond (femtosecond laser)
without penetrating the outer surface. This để tạo ra những bong bóng khí / bọt khí được
means less chance of infection, inflammation đặt vào một cách rất chi'nh xác, rồi thì chỉnh
or other complications. dáng phần bên trong của giác mạc mà không có
xâm nhập trên bề mặt bên ngoài (của giác mạc).
Điềuna`y có nghĩa là giảm thiểu cơ hội bị nhiễm
trùng, viêm nhiễm hoặc những biến chứng khác.

Researchers so far report significant Cho đến nay (so far) các nhà nghiên cứu báo
improvement in near vision, as long as ample cáo sự cải thiện đáng kể trong tầm nhìn gần,
light is provided for tasks such as reading fine miễn là (as long as) nhiều ánh sáng (ample light)
print. The technology, backed by Bausch & được cung cấp cho những công việc như đọc
Lomb (Rochester, N.Y.) and 20/10 Perfect chữ in nhỏ. Kỹ thuật này, do được ủng hộ bởi
Vision AG (Heidelberg, Germany), is approved công ty sản xuất kính đeo / kính áp tròng Bausch
in Europe for presbyopia correction in people & Lomb (tại thành phố Rochester, tiểu bang New
with farsightedness. York của Hoa Kỳ) và công ty 20/10 Perfect Vision
AG (tại Heidelberg của Đức), đã được chấp
thuận tạii Châu Âu về chỉnh sửa chứng lão thị ở
người bị viễn thị.
(Artificial Lenses (Refractive Lens Exchange or (Artificial Lenses (Refractive Lens Exchange or
RLE) ) RLE) )
Hiện giờ một lựa chọn sẵn có cho việc điều
One currently available option for presbyopia chỉnh chứng lão thị bao gồm sự loại bỏ thấu kính
correction involves removing the eye's natural thiên nhiên của mắt và chêm vào đó là một thấu
lens and inserting an artificial one in a kinh nhân tạo trong tiến trình đồng nhất với việc
procedure identical to cataract surgery. While làm phẫu thuật đục thủy tinh thể (cataract
this surgical procedure is not FDA-approved surgery). Trong khi tiến trình phẫu thuật này
specifically for presbyopia correction, it may be chưa được chấp thuận đặc biệt là chấp thuận
available off label for qualified candidates. của FDA về việc chỉnh sửa chứng lão thị, thì nó
có thể sẵn sàng được thực hiện theo cung cách
"không nhãn hiệu" cho những ai hội đủ tiêu
chuẩn.

The surgical procedure, known as refractive Tiến trình phẫu thuật, được gọi là tráo đổi thấu
lens exchange (RLE) or clear lens extraction, is kính khúc xạ (RLE = refractive lens exchange)
becoming more popular because of the recent hoặc sự ghép thấu kinh trong suốt, ngày càng
availability of four FDA-approved multifocal or trở nên phổ biến bỏi vì khả năng gần đây về bốn
accommodating artificial lenses capable of chấp thuận của FDA về sự đa tiêu điểm tầm nhìn
correcting presbyopia. hoặc sự thích nghi của thấu kinh nhân tạo có
khả năng điều chỉnh lão hóa.

Phẫu thuật LASIK Đa Tiêu Điểm Multifocal LASIK (PresbyLASIK)

Different zones in a multifocal artificial lens Những khu vực khác biệt trong thấu kính đa tiêu
correct vision at near, intermediate and far điểm (multifocal artificial lens) chỉnh sửa tầm
ranges. In an investigational procedure known nhìn ở gần, ngay lập tức và những phạm vi xa.
as multifocal LASIK or presbyLASIK, similar Trong một tiến trình điều tra được biết như là
zones are created on the eye's clear front multifocal LASIK (phẫu thuật LASICK cho đa tiêu
surface (cornea) with an excimer laser to điểm) hoặc presbyLASIK (phẫu thuật LASIK cho
correct presbyopia. PresbyLASIK is an lão hóa ), những khu vực tương tự được tạo ra
investigational procedure, which is not yet trên bề mặt trong suốt của mắt (giác mặc) bằng
FDA-approved. U.S. clinical trials investigating 1 tia lazer excimer để điều chỉnh lão thị. Phẫu
the effectiveness and safety of the procedure thuật LASIK cho chứng lão hóa (presbyLASIK) là
currently are being conducted. một tiến trình đang được điều tra, nó chưa được
sự chấp thuận của FDG. Các thủ nghiệm lâm
sàng của Hoa Kỳ đang điều tra hiệu quả và sự
an toàn của tiên trình hiện giờ đang được tiến
hành theo hướng dẫn (conduct)

NHỮNG KỸ THUẬT GHÉP BÊN TRONG VÀ Corneal Inlays & Onlays


BÊN NGOÀI GIÁC MẠC

Corneal inlays and onlays are inserts placed Inlays giác mạc và onlays giác mạc là sự chèn
just beneath your eye's clear surface (cornea). thêm đặt ngay bên dưới bề mặt trong veo của
Because the inserts alter the way light enters mắt (giác mạc) của bạn. Bởi vì việc chen thêm
your eye, near vision is improved. làm thay đổi phương cách ánh sáng đi vào mắt
của bạn, tầm nhìn gần được cải thiện.

One insert currently undergoing FDA clinical Hiện giờ kỹ thuật chèn ghép đang trải qua các
trials is the ACI 7000 (AcuFocus and Bausch & thử nghiệm lâm sàng của FDA là kỹ thuật ACI
Lomb), which uses principles similar to how a 7000 (AcuFocus và Bausch & Lomb) mà sử
camera works. In a camera, the aperture dụng những nguyên tắc tương tự như cách thức
opens or closes to control exposure to light and hoạt động của máy chụp hình / máy ảnh. Trong
refine focus. When the aperture is small, một máy chụp hình, khẩu độ (aperture ) sẽ mở
greater depth of focus is achieved. In the same hoặc đóng để điều khiển sự tiếp xúc với ánh
way, the ACI 7000 corneal inlay corrects sáng và chỉnh tiêu điểm cho rõ nét. Khi khẩu độ
presbyopia by controlling the amount of light rất nhỏ, độ sâu lớn hơn về sự hội tụ được thực
that enters your eye and increasing the range hiện. Trong cùng một cách, kỹ thuật ACI 7000
of what you see in focus. corneal inlay chỉnh sửa lão thị bằng cách kiểm
soát số lượng ánh sáng đi vào mắt bạn và gia
tăng phạm vi về vật thể mà bạn nhìn trong sự
tập trung

Other corneal inlays under investigation Những kỹ thuật ghép bên trong giác mạc khác
include: bao gồm:

InVue intracorneal microlens (Biovision, Brügg, Kỹ thuật "InVue intracorneal microlens


Switzerland), which is placed in a tiny tunnel in (Biovision, Brügg, Switzerland)", được đặt vào
the center of the cornea. trong một đường ống nhỏ xíu ở tại trung tâm
giác mạc

PresbyLens (ReVision Optics, Lake Forest, Kỹ thuật thấu kính lão (PresbyLens (ReVision
Calif.), an ultra-thin lens implanted in the Optics, Lake Forest, Calif.) ), là sự cấy ghéo một
cornea. thấu kinh cực mỏng vào giác mạc

Presbia Flexivue System (Presbia Coöperatief Kỹ thuật Presbia Flexivue System (Presbia
U.A., Amsterdam), which uses a femtosecond Coöperatief U.A., Amsterdam), được sử dụng tia
laser to create a tiny "pocket" into which a lazer femtosecond để tạo ra một "túi" rất nhỏ
micro-lens is inserted. đưa mà một tháu kính cực nhỏ được ghép chêm
vào

Corneal onlays use genetically engineered, Những kỹ thuật ghép bên trong giác mạc
collagen-like lens material placed in a pocket (corneal onlays) sử dụng chất liệu collagen giống
under the outer layer of the cornea to achieve thấu kính có cấu trúc di truyền đặt vào trong 1 túi
better focus. In the future, lasers also may be nằm bên dưới của lớp ngoài của giác mạc để
used to reshape this material to refine focus đạt được sự hội tụ / tập trung vào 1 điểm tốt hơn
without altering the eye itself. mà con mắt không cần sự tự thay đổi / hoán
chuyển.

http://www.grmc.ca/img/info2_presbyopia.gif
www.allaboutvision.com/visionsurgery/presbyopia_surgery.htm

Você também pode gostar