Escolar Documentos
Profissional Documentos
Cultura Documentos
American Accent
Training
1
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
CHIA SẺ
Trước khi bạn bắt tay vào việc thực hành và luyện tập thì có đôi lời mình muốn chia sẻ:
1- Nội dung bài tập của cuốn sách này thuộc về tác giá Ann Cook với cuốn sách “American
Accent Training”. Mình đã đọc đi đọc lại cuốn sách này 8 lần và mình thấy nó cực kì thú vị, bổ
ích và rất hiệu quả nếu các bạn duy trì luyện tập. Nhưng mình thấy ngôn ngữ tác giả khá phức
tạp, nhiều từ thuộc về Phát Âm, cũng như việc hướng dẫn cách dùng bằng English nên sẽ là trở
ngại rất lớn của nhiều người học. Chính vì vậy, sau 3 tuần làm việc, mình đã đơn giản hóa, lựa
chọn và chắt lọc để cuốn sách trở nên đơn giản, gần gủi và hữu ích hơn với người Việt học tiếng
Anh, dù redesign lại cuốn sách nhưng mình vẫn giữ nguyên cấu trúc của sách, nội dung của
sách, điều mình làm được là : Lựa chọn và sắp xếp các hoạt động hợp l{, tình giản cuốn sách và
Việt hóa. Chính vì vậy, dù có làm gì thì cuốn sách này vẫn thuộc về tác giả Ann Cook.
Những phần luyện tập trong cuốn sách khá đơn giản và mang tính chất lặp lại nhiều và đấy cũng
chính là điều mình yêu thích ở cuốn sách này. Mặc dù hoạt động lặp lại nhưng lại thấy vô cùng
thú vị và bổ ích và để cuốn sách mang lại giá trị thực sự bạn cần:
+ Đừng nhảy cóc mà hãy học cách bước đều bằng việc làm chủ từng bước một
+ Trong quá trình học có điều gì bạn băn khoăn đừng chần chừ mà hãy hỏi mình hoặc những
người tốt hơn để có lời giải đáp và học nhanh hơn.
Cảm ơn mọi người đã comment và chúc mọi người học tiếng Anh vui vẻ.
2
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Sử dụng vòng chun để luyện tập, kéo vòng chun ra khi ngữ điệu thay đổi và thả vòng chun khi ngữ điệu
không thay đổi. Luyện tập theo hàng ngang sau đấy là hàng dọc.
A B C D
A B C D
1. duh duh duh 1. duh duh duh 1. duh duh duh 1. Duh duh duh
4. Dogs eat bones. 4. They eat bones. 4. They eat them. 4. Give me one
Intonation or pitch change is primarily used to introduce new information. This means that when
you are making a statement for the first time, you will stress the nouns.
Ngữ điệu dùng để giới thiệu thông tin mới và khi bạn đặt một câu lần đầu tiên thì chúng ta nhấn mạnh
danh từ.
3
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Exercise 1-2: Practice the noun stress pattern after me, using pitch change. Add your own examples.
CD 1 Track 2
Practice the patterns five more times on your own, using your rubber band. – Sử dụng vòng chun và
luyện tập đọc mỗi câu 5 lần.
Khi thay thế danh từ bằng đại từ thì ta sẽ nhấn mạnh động từ.
As we have seen, nouns are new information; pronouns are old information. In a nutshell,
4
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Ở hàng một ta nhấn mạnh danh từ, hàng 2 ta nhấn mạnh động từ. Và nhiệm vụ của bạn là tự
đặt các câu bên dưới.
You may have learned at some point that questions have a rising intonation. They do, but
usually a question will step upward until the very end, where it takes one quick little downward
step. A question rises a little higher than a statement with the same intonation pattern.
Với câu hỏi Y-N questions ngữ điệu đi lên cao ở cuối câu và ở trên cao.
Với câu hỏi Wh-question ngữ điêu đi lên ở cuối câu và xuống nhanh. Giống như câu trần thuật
cũng lên ở cuối câu và xuống nhanh nhưng ngữ điệu trong wh-questions lên cao hơn.
5
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
If you know that your car is parked outside, however, and someone doesn't see it and asks you
where it is, you might think that it has been stolen and your emotion will show in your
intonation as you repeat the question. As your feelings rise in an emotional situation, your
intonation rises up along with them. (Tuy nhiên, nếu bạn biết rằng chiếc xe của bạn đã đậu ở
bên ngoài và ai đó không nhìn thấy nó và hỏi bạn nó ở đâu, bạn có thể nghĩ rằng nó đã bị đánh
cắp và cảm xúc của bạn sẽ hiển thị trong ngữ điệu của bạn khi bạn lặp lại câu hỏi. Khi cảm xúc
của bạn tăng lên, ngữ điệu của bạn tăng lên)
6
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Dừng CD và gạch chân những từ bạn cho là nhấn mạnh. Check Answer Key
Depending on the situation, a word may be stressed for any of the following
reasons (Phụ thuộc vào tình huống mà một từ có thể được nhấn mạnh dựa trên
những lý do sau):
1. New Information
It sounds like rain.
Rain is the new information. It's the most important word in that sentence and you could
replace everything else with duh-duh-duh. Duh-duh-duh rain will still let you get your point
across.
Repeat: Duh-duh-duh rain I It sounds like rain.
Duh Ray
///// duh ///// ayn.
///// ///// duh ///// /////
///// ///// ///// ///// /////
Make rain very musical and put it on two notes: ray-ayn. Duh-duh-duh ray-ayn / It sounds
like ray-ayn.
2. Opinion
In this case, intonation makes the meaning the opposite of what the words say: It looks like a
diamond, but I think it's a zircon. It smells like Chanel, but at that price, it's a knock-off. It feels
7
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
like... It tastes like... These examples all give the impression that you mean the opposite of
what your senses tell you.
Practice the intonation difference between new information and opinion:
It sounds like rain. (It's rain.) It sounds like rain, (but it's not.)
3. Contrast
He likes rain, but he hates snow.
Like and hate are contrasted and are the stronger words in the sentence.
4. Can't
It can't rain when there're no clouds.
Contractions (shouldn't, wouldn't) and negatives (no, not, never) are important words since
they totally negate the meaning of a sentence, but they are not usually stressed. Can't is the
exception.
Practice saying the four sentences after me. Pay close attention to the changes in pitch that
you must make to convey the different meanings intended. The words to be stressed are
indicated in bold face. (Nghe và lặp lại)
Native speakers make a clear distinction between pretty easily (easily) and pretty easily (a
little difficult). Repeat the answers after me paying close attention to your stress.
8
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
It's true that somebody said it, but I wasn't that person.
Didn't I didn't say he stole the money. That's not true at all.
Say I didn't say he stole the money. I only suggested the possibility.
Maybe I hinted it. Maybe I wrote it. In some way, I indicated that he stole the money,
but I didn't say it.
He I didn't say he stole the money. I think someone else took it.
I think someone stole the money, only not the person you suspect did it.
I agree that he took it, but I think his motive was different.
The I didn't say he stole the money, but rather some other money.
We agree that he stole some money, but I don't think it's this money.
Money I didn't say he stole the money. He may have taken some jewelry.
Take the sentence I didn't say he stole the money and translate it into your native language.
Write it down below, using whatever letters or characters you use in your language. Now that
you have written your sentence down, try shifting the stress around in your own language by
going through the stress patterns 1-7 in Exercise 1-9. Don't try to put on a particularly
American or other accent; just concentrate on stressing a different word in the sentence each
time you say it.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
9
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Intonation Contrast
Bình thường chúng ta sẽ nhấn vào từ book trong câu 1, nhưng khi dụng { của người nói thay
đổi thì ngữ điệu cũng thay đổi và trọng âm sẽ rơi vào từ on trong câu 2.
Normal intonation Where's the book? It's on the table.
Changed intonation Is the book on the table or under it? It's on the table.
Notice how the meaning of the following sentence changes each time we change the
stress pattern. You should be starting to feel in control of your sentences now.
1. What would you like ?
This is the most common version of the sentence, and it is just a simple request for
information.
or
He has rejected several things and a little exasperated, you ask, "If you don't
want any of these, what would you like?"
Or You can't believe what you heard: "I'd like strawberry jam on my asparagus." — "What
would you like ?"
10
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Mark every word or syllable by underlining with your colored marker where you think that the
sound is stressed. Use the first sentence as your example. Check Answer Key (Dùng bút màu
đánh dấu những âm tiết hoặc từ bạn nghĩ sẽ được nhấn.)
Hello, my name is Ann. I'm taking American Accent Training. There's a lot to learn,
but I hope to make it as enjoyable as possible. I should pick up on the American
intonation pattern pretty easily, although the only way to get it is to practice all of
the time. I use the up and down, or peaks and valleys, intonation more than I used
to. I've been paying attention to pitch, too. It's like walking down a staircase. I've
been talking to a lot of Americans lately, and they tell me that I'm easier to
understand. Anyway, I could go on and on, but the important thing is to listen well
and sound good. Well, what do you think? Do I?
Practice reading the paragraph out loud three times on your own – Luyện đọc to đoạn văn 3 lần
From your color-marked copy, read each sentence of the paragraph in Exercise 1-15 after me.
Use your rubber band, give a clear pitch change to the highlighted words, and think about the
meaning that the pitch is conveying. (Đọc đoạn văn và sử dụng vòng chun để luyện tập)
× Back up the CD and practice this paragraph three times.
× Pause the CD and practice three times on your own.
Exercise 1-18: Reading with Staircase Intonation CD 1 Track 13
Record yourself reading the following with clear intonation where marked. – Ghi âm lại đoạn
văn với ngữ điệu đã được đánh dấu.
Hello, my name is . I'm taking American Accent Training.
There's
a lot to learn, but I hope to make it as enjoyable as possible. I should pick up on the
American intonation pattern pretty easily, although the only way to get it is to
practice all of the time. I use the up and down, or peaks and valleys, intonation
more than I used to. I've been paying attention to pitch, too. It's like walking down a
staircase. I've been talking to a lot of Americans lately, and they tell me that I'm
easier to understand. Anyway, I could go on and on, but the important thing is to
listen well and sound good. Well, what do you think? Do I?
11
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
A B C
One Syllable
la! get stop
Pattern 1 a- từ kết thúc Cat quick which
bằng phụ âm vô thanh Jump choice bit
Box loss Beat
13
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
14
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
15
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Put the following words into the proper category based on the syllable count intonation. Write
the pattern number in the space provided. Check Answer Key
Single words
1. Stop __________ 5. analyze ______ 9. believe______
2. go _________ 6. analysis (n) _____ 10. director______
3. sympathy_______ 7. analytic (adj) ___ 11. indicator______
4. sympathetic________ 8. mistake______ 12. technology______
Noun phrases
1. tech support_____ 5. English test_____ 9. a fire engine______
2. software program _ 6. airline pilot_____ 10. sports fanatic______
3. the truth______ 7. Y2K______ 11. the kitchen floor____
4. notebook______ 8. Santa Claus_____ 12. computer disk______
Phrases
1. on the table_____ 5. for sure______ 9. on the way______
2. in your dreams___ 6. OK______ 10. like a princess______
3. last Monday_____ 7. thank you______ 11. to pick up______
4. for a while______ 8. back to back____ 12. a pickup______
Sentences
1. All gets T-shirts____ 5. I don't know. ___ 9. She has head lice.___
2. I went too fast.___ 6. Bob works hard._ 10. Gail has head lice. ___
3. Get up! ______ 7. It' s in the back._ 11. Sue's working hard. _
4. Get one! ______ 8. Buy us some!__ 12. I want some more. __
Mixed
1. Do it again. ___ 8. in the middle___ 15. Make up your mind! _
2. Joe was upset. ___ 9. It's a good trick. _ 16. Tom has frostbite. __
3. banana___ 10. specifically___ 17. Sam's a champ. ___
4. banana split___ 11. Bill needs it. ___ 18. He's a winner. ___
5. categorize___ 12. jump around___ 19. He likes to win. ___
6. child support___ 13. on my own___ 20. All hates pork chops_.
7. Mexican food___ 14. by myself___ 21. He likes ground
beef___.
16
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Complex Intonation
Word Count Intonation Patterns
Noun Adjective
1. It's a nail. It's short.
2. It's a cake. It's chocolate.
3. It's a tub. It's hot.
4. It's a drive. It's hard.
5. It's a door. It's in back. [
6. It's a card. There are four.
7. It's a spot. It's small.
8. It's a book, It's good.
Two-Word Phrases
Descriptive Phrases – Cụm từ miêu tả
Nouns are "heavier" than adjectives; they carry the weight of the new information. An adjective and
a noun combination is called a descriptive phrase, and in the absence of contrast or other secondary
changes, the stress will always fall naturally on the noun. In the absence of a noun, you will stress
the adjective, but as soon as a noun appears on the scene, it takes immediate precedence—and
should be stressed. (Vì danh từ sinh ra tính từ và tính từ bổ nghĩa cho danh từ chính vì thế lượng
thông tin danh từ mang lại luôn lớn hơn và quan trọng hơn tính từ, chính vì thế trong một
descriptive phrase ( sự kết hợp giữa một tính từ và danh từ như nice guy, interesting lesson) chúng
ta thường nhấn mạnh danh từ.
17
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Repeat.
Danh từ sinh ra tính từ và tính từ bổ nghĩa cho danh từ nên trong cụm từ thì chúng ta thường
nhấn danh từ vì tính từ quan trọng hơn.
Tính từ sinh ra trạng từ và trạng từ bổ nghĩa cho tính từ như beautiful là tính từ, và trả lời cho
câu hỏi đẹp như thế nào thì sinh ra trạng từ so, very, really… nên tính từ sẽ quan trọng hơn nên
nhấn tính từ
18
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
CD1 Track 18
Trong tiếng Anh có 2 loại cụm từ phổ biến, một là descriptive phrase gồm một tính từ và một
danh từ đi cùng nhau và tính từ bổ nghĩa cho danh từ và trong trường hợp này chúng ta thường
nhấn danh từ. Loại hai chính là set phrases (cụm từ cố định) – một set phrase có thể là sự kết
hợp của 2 hoặc nhiều từ và mang một nghĩa mới như Red Sea, hard drive, fingernail và chúng ta
thường nhấn ở từ đầu tiên. Và set phrase là cụm từ mà trong văn hóa ngôn ngữ người ta luôn
chấp nhận, như red sea – biển đỏ, nhắc đến cụm từ này người ta nhớ ngay đến địa điểm nổi
tiếng này.
19
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Pause the CD and add a noun to each word as indicated by the picture. Check Answer Key.
20
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
21
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
22
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Tóm tắt trọng âm của two – word phrases ( cụm từ gồm 2 từ)
23
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
1. an Américan guy
Từ quan trọng nhất là American, guy có có thể không dùng và nghĩa của câu cũng không thay đổi. Hãy so
sánh 2 câu sau saw two American guys yesterday, with / saw two Americans yesterday. Nhưng
những danh từ mạnh lại được nhấn trọng âm trong câu They flew an American flag.
2. an American restaurant
Trong cụm từ này chúng ta nhấn restaurant, vì đơn giản danh từ sinh ra tính từ và tính từ bổ
nghĩa cho danh từ và thế nên chúng ta thường nhấn vào danh từ. Ví dụ như: We went to a
good restaurant yesterday or We went to an American restaurant yesterday.
3. Américan food
Food là từ yếu hơn American như trong ví dụ I never ate American food when I lived in Japan.
Let's have Chinese food for dinner
4. an American teacher
American bổ nghĩa cho teacher nên ta nhấn teacher, mang nghĩa giáo viên đến từ nước Mỹ.
5. an Énglish teacher
Đây là một set phrase nên trọng âm nhấn vào môn học được dạy chứ không phải quốc tịch của
người giáo viên như : a French teacher, a Spanish teacher, a history teacher. Nhưng An English
teacher và teacher được nhấn thì mang nghĩa là giáo viên đến từ nước Anh.
24
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
An English book …teaches the English An English book …is on any subject but it came
language = một cuốn sách cho người học tiếng from English. Cuốn sách ấy có thể về toán học,
Anh lý học nhưng bằng ngôn ngữ Anh và đến từ
Anh.
An English test … tests a student on the An English test…in on any subject. Là một bài
English language: Một bài kiểm tra môn tiếng test bằng ngôn ngữ tiếng Anh và đến từ Anh.
Anh
English food … is kippers for breakfast là một An English restaurant …serves kippers for
món cá cho bữa sáng breakfast: một cửa hàng phục vụ món cá cho
bữa sáng.
25
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
26
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
27
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
This is the same as the previous exercise, except you now stress the verbs: They eat them.
Practice this until you are quite comfortable with the intonation. Notice that in fluent speech,
the th of them is frequently dropped (as is the h in the other object pronouns, him, her). The
pronunciation and word connections are on the right, and the tense name is on the far left.
(Bài luyện tập này giống bài trên nhưng điểm khác biệt là bây giờ trọng âm là động từ. Trong
tốc độ nói tự nhiên âm th trong từ them bị bỏ giống như h trong từ him hoặc her.)
Future conditional – Điều kiện 4. They'll eat them (if...) theleed'm (if...)
dạng 1
Present conditional – Đk dạng 5.They'd eat them (if...) they deed'm (if...)
2
Past conditional – Đk dạng 3 6.They'd' ve eaten them (if...) they dəveetn'm (if...)
present perfect 8.They've eaten them (many they veetn'm (many times)
times).
28
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
future perfect 10. They'll have eaten them they ləveetn'm (by...)
(by...)
29
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
For this next part of the intonation of grammatical elements, each sentence has a few extra
words to help you get the meaning. Keep the same strong intonation that you used before
and add the new stress where you see the bold face. Use your rubber band.
30
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
1. I did it.
2. I did it again.
3. I already did it again.
4. I think I already did it again.
5. I said I think I already did it again.
6. I said I think I already did it again yesterday.
7. I said I think I already did it again the day before yesterday.
1. I want a ball.
2. I want a large ball.
3. I want a large, red ball.
4. I want a large, red, bouncy ball.
5. I want a large, red bouncy rubber ball.
6. I want a large, red bouncy rubber basketball.
1. I want a raise.
2. I want a big raise.
3. I want a big, impressive raise.
4. I want a big, impressive, annual raise.
5. I want a big, impressive, annual cost of living raise.
31
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Trong tiếng Anh những âm được nhấn mạnh thì giống như trên đỉnh núi nghe sẽ to hơn, dài
hơn và cao hơn, nhưng một số âm lại giống như dưới vực đọc nhẹ hơn, ngắn hơn, thấp hơn và
dẫn đến hiện tượng giảm âm.
Nghe – đọc to và luyện tập ngữ điệu được nhấn vào những từ in đậm
Dùng bút xanh đánh dấu nối âm và bút đỏ khoanh tròn âm tiết hoặc từ được
nhấn mạnh (Mình đã in đậm những từ được nhấn mạnh rồi)
TO - Giới từ to (hoặc âm tiết to trong từ) thường bị giảm âm còn mỗi /t/ hay đôi lúc là /tə//
ToToday
= /t/ or /tə/
Tonight
Tomorrow
to work
to the store
We have to go now.
He went to work
They hope to find it.
I can't wait to find out.
We don't know what to do.
Don't jump to conclusions.
To be or not to be... He didn't get to go.
32
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Nếu trước to là một nguyên âm thì /t/ sẽ trở thành /d/ or /də/, hoặc nếu trước to là một phụ
âm hữu thanh thì /t/ cũng có thể chuyển thành /d/ và đọc //də/.
To = /d/ or /də/
He told me to help.
She told you to get it.
I go to work
at a quarter to two
The only way to get it is...
You've got to pay to get it.
We plan to do it.
Let's go to lunch.
The score was 4 to 6
So to speak...
Go to page 8.
At = /ət/
33
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Nếu SAU at là một nguyên âm thì /t/ sẽ trở thành /d/ or /də/, hoặc nếu trước at là một phụ
âm hữu thanh thì /t/ cũng có thể chuyển thành /d/ và đọc //də/.
At = /d/ or /əd /
We got it at an auction.
It và at giống nhau, chúng đều biến thành /d/ or /də/ khi t đứng giữa 2 nguyên âm hoặc
trước t là phụ âm hữu thành.
Give it a try.
34
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
In
1.He's an American.
An
2.I got an A in English.
Khi được nhấn 3.He got an F in Algebra.
mạnh /æn/, khi bị 4.He had an accident.
5.We want an orange.
giảm âm /ən/ 6.He didn't have an excuse.
7.I'll be there in an instant.
Or
Soup or salad?
Khi được nhấn mạnh
/ɔːr/ , khi bị giảm âm now or later
/ə/ more or less
left or right
Note: Trong câu hỏi lựa chọn như yes or no?, Cream or sugar? Thì ngữ điệu đi lên ở vế đầu và đi
xuống ở vế lựa chọn sau or.
---------------------------------------
37
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
A
It's a present.
You need a break.
Khi được nhấn mạnh /eɪ/ Give him a chance.
, khi bị giảm âm /ə/ Let's get a new pair of shoes.
Can I have a Coke, please?
Is that a computer?
Where's a public telephone?
----------------------------------
Of It's the top of the line.
It's a state of the art printer.
As a matter of fact, ...
Khi được nhấn mạnh Get out of here.
/ɑːv/, khi bị giảm âm Practice all of the time.
/əv/ or /’v/ Today's the first of May.
What's the name of that movie?
That's the best of all!
some of them
all of them
most of them
none of them
any of them
the rest of them
38
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Would
He would have helped, if ...
Would he like one?
Khi được nhấn Do you think he'd do it?
mạnh /wʊd/khi bị giảm Why would I tell her?
âm /əd/ or /’d/ We'd see it again, if...
He'd never be there on time.
Would you ever have one?
-------------------------------
Was He was only trying to help.
Mark was American.
Khi được nhấn Where was it?
mạnh /wɑːz/khi bị giảm How was it?
âm /wəz/ That was great!
Who was with you?
She was very clear.
When was the war of 1812?
--------------------------------
39
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Pause the CD and cross out any sound that is not clearly pronounced, including to, for, and,
that, than, the, a, the soft [i], and unstressed syllables that do not have strong vowel sounds.
CHú ý: Những âm tiết or từ in đậm đậm là được nhấn mạnh. Nhiệm vụ của bạn là gạch những
âm tiết có chưa nguyên âm không được đánh trọng âm.
Hello, my name is _____. I’m taking American Accent training. There's a lot to learn, but I
hope to make it as enjoyable as possible. I should pick up on the American intonation pattern
pretty easily, although the only way to get it is to practice all of the time. I use the up and
down, or peaks and valleys, intonation more than I used to. I've been paying attention to
pitch, too. It's like walking down a staircase. I've been talking to a lot of Americans lately, and
they tell me that I'm easier to understand. Anyway, I could go on and on, but the important
thing is to listen well and sound good. Well, what do you think? Do I?
40
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Repeat the paragraph after me. Although you're getting rid of the vowel sounds, you want to
maintain a strong intonation and let the sounds flow together. For the first reading of this
paragraph, it is helpful to keep your teeth clenched together to reduce excess jaw and lip
movement. Let's begin.
Clauses - mệnh đề
Dogs eat bones, but cats eat fish, or As we all know, dogs eat bones.
Listing- liệt kê
41
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
42
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
to a lot of Americans | lately, and they tell me | that I'm easier to understand. | Anyway, I
could go on and on, | but the important thing is to listen well | and sound good. Well, | what
do you think? Do I?
Luyện tập: Next, back up the CD and practice the word groups three times using strong
intonation. Then, pause the CD and practice three more times on your own. When reading,
your pauses should be neither long nor dramatic — just enough to give your listener time to
digest what you're saying.
- Bật mp3, luyện tập wor groups 3 lần sử dụng ngữ điệu
- Sau đấy dừng mp3 và tự luyện tập 3 lần nữa
43
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
In the preceding example, the word name ends in a consonant sound /m/ (the e is silent and
doesn't count), and is starts with a vowel sound /i/, so /neɪm ɪz/ just naturally flows together.
In because I've, the /z/ sound at the end of because and the /ai/ sound of I blend together
smoothly. When you say the last line /pɪkʌpɑn ði əˈmerəkənɪntəˈneɪʃən/, you can feel each
sound pushing into the next.
Trong trường hợp 1: từ name kết thúc bằng phụ âm /m/ từ is bắt đầu bằng nguyên âm /i/
nên chúng dễ dàng nối nhau.
Trường hợp 2: cũng tương tự because kết thúc bằng /z/ và I’ve được đọc thành /aiv/ nên
chúng dễ dàng kết hợp với nhau.
Note: Cách tốt nhất để luyện nối âm là đọc cụm từ hoặc câu bằng một hơi và không quên đọc
âm cuối thì sẽ nối âm một cách tự nhiên. Tiếng Việt mình không có nối âm nên phần lớn
người Việt khi học tiếng Anh không nối âm làm cho ngôn ngữ bị mất đi vẻ tự nhiên.
44
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
For example:
- Đọc 2 từ white và paper độc lập nhau, đọc to và nhanh và liên tục như vậy.
- Giờ đọc nhanh, to, liên tục và kết nối hai từ này lại với nhau nó sẽ nghe như
/waipˈpeɪ.pɚ/
45
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
- Và hiện tượng assimilation diễn ra tự nhiên trong những cuộc hội thoại của người bản
địa (native English speakers)
- Và nếu bạn không sử dụng assimilation khi giao tiếp, nghĩa là đọc mỗi từ quá “rõ ràng
cẩn thận” (wait ˈpeɪ.pɚ) thì có thể được xem là quá cầu kz, kiểu cách, quá cẩn trọng
thậm chí còn khiến người nghe khó hiểu và không nắm bắt được nội dung bạn đang
nói.
- Và trong tiếng anh thì phụ âm thường bị biến đổi.
- Phụ âm vô thanh thì biến đổi thành phụ âm vô thanh nếu trước nó là một âm vô thanh,
hữu thanh biến thành vô thanh. Không bao giờ là trường hợp phụ âm vô thanh biến đổi
thành phụ âm hữu thanh.
Một số trường hợp cụ thể của đồng hóa âm - Assimilation (đồng hóa phụ âm) dẫn đến nối
âm giữa 2 phụ âm.
1- /t/ biến thành /p/ nếu âm đầu tiên của từ tiếp theo là /m/, /b/, và /p/
Bạn nhìn vào phiên âm mình viết bên phần assimilation chắc chắn bạn sẽ bối rối và thắc mắc
rằng nếu nói như vậy thì rất khó, nhưng thực ra đó là cách nói tự nhiên của người bản địa khi
giao tiếp với nhau. Tất nhiên là khi mình viết /ðæp ˈpɝː.sən/ là 2 âm /p/ nhưng chỉ đọc một
thôi.
Bạn nhìn thấy kết thúc mỗi từ đầu như: that, light, coconut, sit, pocket và hit là âm /t/. Khi đó
đầu lưỡi chạm phần xương răng, nhưng âm bắt đầu của person, blue, butter, back, money, man
là 3 âm /m/, /p/ và /b/. Điểm chung của 3 âm này chính là được tạo ra bằng việc mím môi và
lưỡi rất tự nhiên thoải mái. Giờ nếu lưỡi của bạn chuyển từ vị trí xương răng xuống giữa khuôn
miệng sẽ mất thời gian và không tự nhiên khi đọc trong một cụm từ. Chính vì thế, /t/ trở thành
/p/. Khi âm bị đồng hóa sẽ không thay đổi đặc tính của âm, trong trường hợp này /t/ là âm vô
thanh thì /p/ cũng phải là âm vô thanh.
46
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Assimilation sẽ xuất hiện tự nhiên. Hãy thử luyện tập với cụm từ “that person”
- Đọc từ “that” và “person” độc lập với nhau, rất chậm và đừng quên đọc âm cuối /t/
trong từ “that”.
- Sau đấy đọc nhanh hơn, nhanh hơn, nhanh hơn, nhanh hơn và nối hai âm lại với nhau.
Lúc này không có { niệm đọc âm /t/ bạn sẽ thấy assimilation xuất hiện tự nhiên
/ðæp ˈpɝː.sən/.
2- Âm /d/ chuyển thành /b/ nếu âm đầu tiên của từ tiếp theo là /m/, /b/ or /p/
47
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Tại sao /d/ có thể chuyển thành /b/ nếu âm đầu của từ tiếp theo là /m/, /b/ or /p/?
Vì 3 âm /m/, /p/ và /p/ có khẩu hình miệng giống nhau, đều mím 2 môi để tạo âm.
Hướng dẫn luyện tập:
3- /n/ trở thành /m/ nếu âm bắt đầu của từ tiếp theo /m/, /b/ or /p/
Tại sao /n/ trở thành /m/ nếu trước là âm /m/, /b/ or /p/? Vì /m/ và /p/ và /b/ có khẩu hình
miệng giống nhau khi tạo âm, đều mím môi. Chính vì thế, việc di chuyển từ âm /m/ sang /p/ hay
/b/ là vô cùng dễ dàng. Ngược lại từ âm /n/ sang /p/ và /b/ sẽ khó nên âm /n/ chuyển thành
/m/.
Note: Hai âm /m/ viết liền nhau nhưng chỉ đọc một. Mình viết như vậy giúp mọi người
dễ hình dung sự đồng hóa âm.
4- Âm /n/ chuyển thành /ŋ/ nếu âm bắt đầu của từ tiếp theo /k/ or /g/
48
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Tại sao âm / n / biến đổi thành /ŋ/ trước các âm /k/ or /g/ ?. Vì 3 âm / ŋ/, /k/ và /g/ có cùng
khẩu hình miệng, phần thân lưỡi sau chạm phần mềm của vòm miệng (soft palate) nên sẽ dễ
dàng chuyển âm từ / ŋ/ sang /k/ hoặc /g/.
5- Âm /t/ trở thành /k/ nếu âm bắt đầu của từ tiếp theo /k/ or /g/.
Tại sao âm /t/ trở thành /k/ nếu trước là âm /k/ or /g/. Vì âm /k/ và /g/ là cặp âm nên có khẩu
hình miệng giống nhau chính vì thế /ðæt keik/, để dễ dàng nói hơn thì /t/ chuyển thành một
âm vô thanh gần giốn âm /k/ thì chỉ có /k/ nên có dạng /ðæk keik/
Note: Hai âm /k/ nhưng chỉ đọc có một. Mình viết như vậy để thể hiện sự đồng hóa âm
6- Âm /d/ trở thành /g/ nếu âm bắt đầu của từ tiếp theo /k/ or /g/
49
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Tại sao âm /d/ trở thành /g/ nếu trước nó là âm /k/ or /g/? Vì rất đơn giản /k/ và /g/ là cặp âm
chính vì thế khẩu hình miệng của hai âm này là như nhau và người nói dùng assimilation để dễ
dàng nói hơn chính vì thế âm /d/ trong từ /bæd/ chuyển thành /bæg/ để khi kết hợp với âm /g/
trong từ /gɝːl/.
/i/
/i:/
/ei/ + Nguyên Âm
/ ɔɪ/
/ai/ [j]
Trường hợp 2: Nếu từ đầu tiên kết thúc bằng âm /u/ có thể là /u:/ hoặc /ʊ/ hoặc /oʊ/ hoặc /aʊ/ và
từ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm thì 2 âm này được kết nối bằng khẩu hình miệng của
âm [w], chỉ là khẩu hình miệng chứ âm *w+ trong trường hợp này nghe không rõ ràng, rành
mạch. Tại sao là [w] mà không phải là âm khác rất đơn giản, bây giờ bạn hãy thử đọc 2 âm
nguyên âm /u:/ và /a:/ và nối với nhau thì bạn sẽ thấy khẩu hình miệng giống âm [w].
/u:/
/ ʊ/
/oʊ/ + Nguyên Âm
/ aʊ/
[w]
50
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Liaison exercises
1- Consonant + vowel
Thank ‿you. / come‿ in / come ‿over / full‿ up / above‿ all / stand‿ up / Good ‿evening/
if ‿only / such ‿a man / six‿ o’clock / some‿ of you / some ‿oil /one‿ of‿ us / both ‿of them / all ‿
of‿ us / worth‿ it / as‿ always / good‿ idea / read‿ it ‿again / an ‿egg / an‿ end / in ‿an‿ hour /
51
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Glide [j]
I ‿am / he‿ is / she‿ is / I‿ ought to / in the‿ end / my‿ uncle / three ‿hours
try ‿it / try ‿again / very ‿interesting / highly‿ important / day‿ in and day‿ out / hurry ‿up /
Glide [w]
you ‿are / go‿ out / go‿ on / go‿ away / too‿ often / too‿ easy / throw‿ away / no‿
objection / no‿ end / who‿ else / to‿ ask you / how‿ old /
52
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Liaison Rule 4: T, D, S, or Z + Y
Khi một từ kết thúc bằng các âm /t/, /d/, /s/ or /z/ và từ tiếp theo bắt đầu bằng âm /j/ thì
chúng được nối âm, và hãy xem chúng nối âm như thế nào nhé.
Note: Những từ in đậm là những từ được nhấn mạnh.
53
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
natural
perpetual
virtual
education / eʤəˈkeɪʃən/
individual /ˌɪndəˈvɪʤəwəl/
graduation /ˌgræʤuˈeɪʃən /
gradual /ˈgræʤuəl/
54
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Insurance /ɪnˈʃɜ.r.əns/
/kənu dreʃərˈself?/
Let him gas your car for you. /ledɪm gæʃər kɑr fər ju/
55
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
In the following paragraph connect as many of the words as possible. Mark your liaisons as
we have done in the first two sentences. Add the [j] and [w] glides between vowels.Check
anwer key.
+ phụ âm + nguyên âm
+ phụ âm + phụ âm
+ /t/,/d/,/s/,/z/ + /j/
Practice reading the paragraph three times, focusing on running your words together.
Turn the CD back on and repeat after me as I read. I'm going to exaggerate the linking of the
words, drawing it out much longer than would be natural.
Luyện tập đọc đoạn văn 3 lần tập trung vào nối âm.
Bật CD lại nghe và lặp lại theo người đọc và lần này phần nối âm sẽ được nhấn mạnh và cường
điệu hóa để bạn dễ nhận biết và luyện tập.
56
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
- Nếu /t/ ở đầu từ hoặc trong âm tiết được nhấn trọng âm thì chữ cái t đọc là /t/: Ted
took ten tomatoes
- Nhưng nếu /t/ ở giữa từ thì được đọc thành /d/ như water, better, butter.
- Và /t/ ở cuối từ thì thường bị bỏ như: liked, hoped, laughed. Trong những trường hợp
này ed được phát âm thành /t/.
Read the following sentences out loud. Make sure that the underlined (stressed) Ts are sharp
and clear
Read the following sentences out loud. Make sure that the underlined (unstressed) /t/ sound
like a soft D.- Đọc to câu bên dưới và chắc chắn rằng âm /t/ nghe như âm /d/ nhẹ.
/ wʌdə gʊdaɪˈdiə./
/pʊt ɪdɪnə ˈbɑdəl. /
/raɪdɪdɪnə ˈlɛdər. /
/sɛdɪdɑn ðə ˈmɛdəl ˈgʌdər. /
/pʊdɔl ðə ˈdeɪdə ɪn ðə kəmˈpjudər. /
/ ɪnˈsɜrdə ˈkwɔrdər ɪn ðə ˈmidər./
/gedə ˈbɛdər ˈwa:dər ˈhidər. /
/lɛdər pʊdə ˈswɛdər ɑn. /
/ ˈbɛdiz ədə ˈmidɪŋ. /
/ɪts ˈgɛdɪŋ ˈhɑdər ənd ˈhɑdər. /
/ˈpædi a:tə raɪdə ˈbɛdər ˈlɛdər./
/Fridə həd ə ˈlɪdəl ˈmɛdəl ˈbɑdəl./
57
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Exercise 4-5: Rule 3—Bottom of the Staircase - /t/ ở cuối từ CD3 Track 3
T at the bottom of a staircase is in the held position. By held, I mean that the tongue is in the
/t/ position, but the air isn't released. To compare, when you say /t/ as in Tom, there 's a
sharp burst of air over the tip of the tongue, and when you say Betty, there 's a soft puff of air
over the tip of the tongue. When you hold a /t/, as in hot, your tongue is in the position for /t/,
but you keep the air in.
Khi /t/ ở cuối từ, thì khẩu hình miệng của âm /t/ được hình thành nhưng không bật hơi ra nên
không nghe rõ như âm /t/ trong từ Ton, và chỉ là khẩu hình miệng và không có hơi trong từ
hot.
.
Exercise 4-5: Rule 3—Bottom of the Staircase continued - t ở cuối từ
CD 3 Track 3
58
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Âm /t/ và /n/ cùng khẩu hình miệng nên âm /t/ đơn giản bị biến mất.
1. interview /ˈɪnərˌvju /
2. interface /ˈɪnərˌfeɪs /
3. Internet /ˈɪntərˌnet /
4. interstate /ɪnərˈsteɪt /
5. interrupt /ˌɪnəˈrʌpt /
6. interfere /ɪnərˈfɪr /
1. interactive /ɪnəˈræktɪv/
8. international / ˌɪnərˈnæʃənəl /
9. advantage /ədˈvæntɪʤ /
10. percentage /pərˈsenəʤ /
11. twenty /ˈtweni /
12. printout /ˈprɪnˌtaʊt or prindout/
13. printer /ˈprɪnər or prinder/
14. winter /ˈwɪnər or winder/
15. enter /ˈenər or ender/
59
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
60
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Trường hợp 1: /h/ dropping – âm /h/ bị biến mất. Âm /h/ thường bị lược bỏ trong những đại
từ không được đánh trọng âm ví dụ: give her = /ɡɪv hɝː/ = / ɡɪvɝː/, give him = /ɡɪv him/ =
/givim/, tell her = /tel hɝː/ = /telɜ:/ , tell him= /tel hɪm/= /telɪm/, etc.
Hoặc dạng của trợ động từ have trong would have = /wʊd hæv/ = /wʊdəv/,
Trường hợp 2: /Th/ dropping – âm /th/ bị biến mất. Trường hợp này xảy ra với những từ một
âm tiết, là những từ tạo nên cấu trúc ngữ pháp cho câu không phải nội dung câu, nên trong khi
giao tiếp người ta thường bỏ âm /th/. Nhưng trong văn phong trang trọng mọi người không nên
bỏ âm th.
Tell them = tell ‘em, in the bed = innə bed, birds in this area = birds innis area, birds in that
area = birds innat area.
61
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
Answer key
Exercise 1-4: Sentence intonation test
62
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
63
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
64
PARETO| Nhà E Khu dự án 181 Nguyễn Lương Bằng | Hà Nội, Việt Nam.
65