Você está na página 1de 6

ANH LÊ TOEIC

Để tham gia vào cộng đồng luyện thi TOEIC đông đảo nhất Việt Nam cũng
như cập nhập các tài liệu luyện thi TOEIC hiệu quả nhất thì các bạn nhớ theo
dõi các Kênh sau nhé ^^

FANPAGE CẬP NHẬP BÀI TẬP + THÔNG TIN VỀ TOEIC:


https://www.facebook.com/anhleluyenthiTOEIC/

WEBSITE CẬP NHẬP CÁC TÀI LIỆU TOEIC MỚI NHẤT:


https://anhletoeiccaptoc.com/

KÊNH TỔNG HỢP BÀI GIẢNG TOEIC ONLINE CỦA THẦY ANH LÊ:
https://www.youtube.com/channel/UCiIw2iEky0phFM41AirR_2g?view_as=s
ubscriber

FACEBOOK CÁ NHẬN CỦA THẦY ANH LÊ:


https://www.facebook.com/zavier.navas
ANH LÊ TOEIC: PART 5 REVIEW HOTLINE: 0967.403.648

LỘ TRÌNH 12 NGÀY ĐẠT ĐIỂM TỐI ĐA ĐIỂM ĐỌC TOEIC


--------------------------------------------
PART 5
I. Mẹo về danh từ
- Giới từ + N/ Ving
- The + N
- A/an + N(đếm được số ít)
- There are, few, a few, a number of, the number of, many, several, several of, a
variety of + N(đếm được số nhiều)
- Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được)
- Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được)/ N(đếm được số nhiều)
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + N
- Ngoại động từ + N/ Tân ngữ (ở dạng chủ động)
- Each + N(đếm được số ít)
Lưu ý: Đã là danh từ đếm được số ít thì bắt buộc phải có 1 trong 3 mạo từ “a/an/the” đứng
đằng trước.
II. Mẹo về tính từ
- Đứng giữa mạo từ và danh từ: A/ an/ the + adj + N
- Đứng giữ các từ chỉ số lượng và danh từ:
A number of, the number of, few, a few, several, several of, some, some of, a lot of,
lots of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a large amount of + adj + N
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + adj + N
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + most + adj(dài) + N
- The most + adj(dài) + N
- No + adj + N
- This, that, these, those + adj + N
- Become + adj/ N
Lưu ý: Có 3 dạng tính từ
- Tính từ thường: useful, beautiful, special, handsome …
- Ved/ VII: mang hàm nghĩa bị động, chịu sự tác động từ bên ngoài
Example: interested, inspired
- Ving: chỉ bản chất
Example: interesting
III. Mẹo về trạng từ
a. Cấu tạo trạng từ: adj + ly
Example: usefully, extremely …
- Chú ý: Nếu trong 1 câu hỏi về từ loại mà ta thấy có đáp án dạng “A+ly” và đáp án
khác có dạng “A” thì A chính là tính từ và “A + ly” là trạng từ.
b. Các cặp trạng từ hay bẫy trong bài thi TOEIC

CHUYÊN LUYỆN THI TOEIC


PAGE: https://www.facebook.com/anhleluyenthiTOEIC/
ANH LÊ TOEIC: PART 5 REVIEW HOTLINE: 0967.403.648

Hard – hardly (chăm chỉ - hiếm khi)


Late – lately (muộn – gần đây)
c. Mẹo chung về trạng từ
- Be + adv + Ving
- Be + adv + Ved/ VII
- Trợ động từ khuyết thiếu (can, could, may, might, shall, should, will, would, must)
+ adv + V
- Trợ động từ khuyết + adv + be + Ved/ VII
- Trợ động từ khuyết + be + adv + Ved/ VII
- Be + adv + adj
- Have, has, had + adv + Ved/ VII
- Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để bổ sung nghĩa cho cả câu Adv, S + V
- A/ an/ the/ a number of, the number of, few, a few, several, several of, some, some
of, a lot of, lots of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a large
amount of + adv + adj + N

III. Mẹo về liên từ


- By the time + Clause: tại thời điểm

- When + Clause: khi

- As soon as + Clause: ngay khi

- During + N/Cụm N: trong suốt

- Both A and B: Cả A và B

- Either A or B: A hoặc B

-Neither A nor B: không phải A cũng không phải B

- Not only A but aslo B: không những A mà B

- As/because/since/now that + Clause: bởi vì

- Because of/due to/owing to/on account of/in light of/in view of/as a result of/… + N/Cụm
N/Ving: bởi vì

- Although/though/even though + Clause: mặc dù

- Despite/in spite of + N/Cụm N/Ving: mặc dù

- If + Clause: nếu; Unless/if not + Clause: trừ khi

- Whether + Clause: liệu rằng

CHUYÊN LUYỆN THI TOEIC


PAGE: https://www.facebook.com/anhleluyenthiTOEIC/
ANH LÊ TOEIC: PART 5 REVIEW HOTLINE: 0967.403.648

PART 6
Các chủ đề phổ biến trong PART 6:

- Hợp đồng

- Tiếp thị

- Bảo hiểm

- Kinh doanh

- Hội nghị

- Máy tính

- Văn phòng

- Thủ tục

- Điện tử

- Thư từ

Kinh doanh

- Merge (v): sát nhập

- Franchise (v): nhượng quyền thương hiệu

- Customer (n): khách hàng

- Characteristic (a): nét đặc trưng

- Report (v): báo cáo

- Financial (a): thuộc về tài chính

- Loan (n): khoản vay

- Demand (n): nhu cầu

- Tax (n): thuế

- Co-worker (n): đồng nghiệp

- Handle (v) xử lý

CHUYÊN LUYỆN THI TOEIC


PAGE: https://www.facebook.com/anhleluyenthiTOEIC/
ANH LÊ TOEIC: PART 5 REVIEW HOTLINE: 0967.403.648

Hội nghị:

- Conference (n) hội nghị

- Arragne (v): sắp xếp, bố trí

- Accommodate (v): điều tiết, cung cấp

- Register (n): danh sách

- Overcrowded (a): đông đúc, chật

- Location (n): địa điểm

- Attend (v) = take part in: tham dự

- Session (n): buổi họp

- Cancel (v): hủy bỏ

- Abibe by (v): tuân theo

- Obligate (v): bắt buộc

- Requirement (n): sự yêu cầu

Văn phòng:

- Document (n): tài liệu

- Colleague (n): đồng nghiệp

- Brief (v): tường thuật công việc, tóm tắt

- Temporary (a): tạm thời

- Meeting room (n): phòng họp

- Contract (n): hợp đồng

- Agreement (n): sự thỏa thuận

- Engage (v): thuê mướn, tham gia

- Resolve (v): kiên quyết, quyết định

- Recruiment (n): sự tuyển dụng

- Résumé (n): sơ yếu lý lịch

- Deadline (n) hạn chót

CHUYÊN LUYỆN THI TOEIC


PAGE: https://www.facebook.com/anhleluyenthiTOEIC/
ANH LÊ TOEIC: PART 5 REVIEW HOTLINE: 0967.403.648

PART 7
Các dạng câu hỏi phổ biến trong PART 7

o Loại 1: Specific questions – câu hỏi về thông tin chi tiết trong bài đọc sử dụng các
WH-questions

VD: When does the company founded?/ How can people appy for this postion

o Loại 2: Vocabulary questions – kiểm tra khả năng đọc hiểu từ vựng trong ngữ cành

VD: The word “projected” in paragraph 1, line 3 in closet meaning to?

o Loại 3: General questions – câu hỏi về thông tin chung hỏi về đại ý, chủ đề hoặc mục
đích của bài đọc

VD: What is the purpose/ main topic/ main ideas?

BÍ KIẾP SKIMMING (Đoc lướt) sử dụng cho câu hỏi loại 1 – chủ đề chính

SKIMMING nghĩa là đọc lướt qua toàn bộ bài để khóa lấy ý chính và nội dung bao quát

- Đầu tiên hãy đọc chủ đề của bài – Đây là phần tóm tắt gọn nhất nội dung của bài
- Đọc đoạn giới thiệu, hoạc khái quát
- Đọc trọn đoạn đầu của bài
- Đọc câu đầu tiên của các đoạn còn lại

BÍ KIẾP SCANNING (Đọc lấy dữ liệu chi tiết) sử dụng cho câu hỏi loại 2+3 – thông tin chi tiết
+ từ vựng

SCANNING là đọc thật nhanh để lấy những dữ liệu cụ thể, những thông tin chi tiết trong bài đọc
như tên riêng, ngày, thông số, hoặc các từ trong bài khóa mà không cần đọc và hiểu những
phần khác của bài.

- Luôn phải định hình trong đầu xem mình đang tìm kiếm thông tin gì. Nếu như xác định
được các thông tin cần tìm kiếm trong bài một cách rõ ràng thì việc tìm các từ trong bài
sẽ dễ dàng hơn
- Dự đoán xem thông tin trong bài khóa ở dạng nào số, tên riêng, ngày, tháng,… và có
thể nằm ở đoạn nào.
- Đưa mắt thật nhanh nhìn vào nhiều dòng cùng một lúc
- Khi tìm thấy câu nào chứa thông tin cần tìm hãy dừng lại và đọc toàn bộ câu đó.
- Có thể đọc từ trên xuống hoặc đọc đường chéo

Khi SCANNING phải luôn xác định xác định lướt qua bài khóa mà không cần hiểu nội dung, để
thành công thì các bạn phải luôn đọc câu hỏi trước sau đó mới tra cứu ngược lên tìm thông tin
ở trên đoạn văn

CHUYÊN LUYỆN THI TOEIC


PAGE: https://www.facebook.com/anhleluyenthiTOEIC/

Você também pode gostar