Escolar Documentos
Profissional Documentos
Cultura Documentos
hình thành trong quá trình tiến hóa sinh học và xuất hiện ở một cơ thể đa bào do quá trình
biệt hóa.
[9] DNA (hoặc ADN): Là một phân tử Acid Nucleic mang thông tin di truyền, mã hóa cho hoạt
động sinh trưởng và phát triển của các dạng cơ thể sống, bao gồm cả virus.
[10] Carbon dioxide (CO ): Oxit nitric là một chất truyền tin hóa học không thể dự trữ được và
2
có thể khuếch tán nhanh chóng ngang qua các màng tế bào để hoạt động tại các vị trí tách biệt.
Nó tập trung nhiều ở hệ thống thần kinh trung ương, tham gia vào cơ chế ghi nhớ và học hỏi.
[11] Hippocamus: Não cá ngựa (còn gọi là hải mã não). Một phần của não trước, nằm trong
thùy thái dương có liên quan đến hoạt động lưu giữ thông tin, hình thành ký ức và định hướng.
[12] BDNF (Brain Derived Neurotropic Factor): Là một loại protein có vai trò chủ chốt trong
các cơn đau mãn tính do thương tổn thần kinh, sau tai nạn hoặc tiểu đường, ung thư.
[13] Lance Amstrong (sinh ngày 18/9/1971): Vận động viên đua xe đạp chuyên nghiệp người
Mỹ, người đã phá kỷ lục trong cuộc đua xe đạp Tour de France 7 năm liên tục (từ 1999-2005).
[14] Paul Hamm (sinh ngày 24/9/1982): Vận động viên môn thể dục nghệ thuật, vô địch thế
đồng của linh dương”, nằm ở phía bắc Tanzania giáp với Kenia và hồ Victoria, nổi tiếng vì có
nhiều loài thú dữ, nhất là linh dương đầu bò, được UNESCO công nhận là di sản thế giới năm
1981.
[17] IQ (Intelligence Quotient – chỉ số thông minh): Là một con số được xác định ở mỗi người
sau khi hoàn tất một loạt trắc nghiệm về khả năng phát triển trí lực của con người, đặc biệt là
khả năng đọc và viết. IQ chỉ là một tỉ lệ giữa “tuổi trí lực” và “tuổi thực tế” của con người. Chỉ số
IQ trung bình là 100.
[18] Xavan: Đồng cỏ trong rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới, rất ít cây hoặc không có cây.
[19] Gene (gen): Là một đoạn DNA mang một chức năng nhất định trong quá trình truyền
ở phía đông Thái Bình Dương… đẩy vào không khí một lượng hơi nước rất lớn, khiến các quốc
gia ở Nam Mỹ phải hứng chịu một lượng mưa bất thường. Hậu quả của El Nino là gây mưa bão,
lụt lội.
[22] Hiệu ứng Goldilocks (dựa theo câu chuyện về một cô bé tên là Goldilocks lạc trong rừng…):
nó tồn tại một hợp chất có khả năng làm chậm tiến trình trao đổi chất đến mức nó chỉ cần ăn 4
lần trong một năm.
[26] Amygdala: Là các nhóm có hình hạch hạnh của nơron thần kinh, nằm sâu trong thùy thái
dương giữa của não ở các loài động vật có xương sống, bao gồm cả loài người.
[27] ESPN (Entertainment and Sports Programming Network): Là một kênh truyền hình nổi
tiếng của Mỹ về thể thao ra đời ngày 7/9/1979 và phát 24 giờ mỗi ngày.
[28] Home-run: Cú đánh cho phép người đánh chạy quanh ghi điểm mà không phải dừng lại
đang được chuẩn bị giải phẫu động kinh, đột nhiên sáng lên một cách mãnh liệt và bền bỉ khi
phản ứng với tấm ảnh của nữ diễn viên Mỹ Jennifer Aniston, nhưng nó kém phản ứng hơn
nhiều khi bệnh nhân này nhìn thấy những tấm ảnh khác.
[30] Micrômét (Micron): Khoảng cách bằng 1 phần triệu mét.
[31]
DNA (Deoxyribo Nucleic Acid): là một trong hai loại axit nucleic phổ biến nhất:
deoxyribonucleic (ADN) và ribonucleic (RNA). Axit nucleic là một đại phân tử sinh học có
phân tử lượng lớn, được cấu tạo từ các chuỗi nucleotide nhằm truyền tải thông tin. Chúng có
mặt trong hầu hết các tế bào sống và vi-rút.
[32] Phospholipid: Chất béo thông minh, giúp nâng cao hiệu suất, tính tình, trí tuệ và tinh thần,
bảo vệ trí nhớ bị suy giảm do tuổi tác và chữa khỏi căn bệnh Alzheimer.
[33] Neurotransmitters: Là những chất hóa học được dùng để tiếp âm, khuếch đại và điều
chỉnh các tín hiệu giữa một nơ-ron với một tế bào khác.
[34] Post-synaptic: Là khớp tiếp xúc của tế bào thần kinh với các tế bào khác.
[35] Neuroelectric: Liên quan đến hiện tượng điện phát ra từ hệ thống thần kinh.
[36] Eric Kandel (người Mỹ): Giáo sư thuộc trung tâm Sinh học Thần kinh & Hành vi, trường
Đại học Columbia, New York, được trao giải thưởng vì đã phát hiện việc có thể thay đổi hiệu
lực của các dây thần kinh như thế nào và các cơ chế phân tử điều khiển quá trình này.
[37] Charles Darwin (1809-1882): Nhà tự nhiên học, nhà nghiên cứu sinh học nổi tiếng người
Anh.
[38] Quian Quiroga: Kỹ sư sinh học thuộc trường Đại học Leicester, nước Anh.
[39] Howard Gardner (sinh năm 1943): Tiến sĩ, nhà tâm lý học nổi tiếng của trường Đại học
Harvard, Mỹ.
[40] Jane Goodall (sinh năm 1934): Tiến sĩ, nhà nghiên cứu nổi tiếng người Anh trong lĩnh vực
bảo vệ động vật hoang dã, một trong những nhà hoạt động bảo vệ môi trường nổi tiếng thế
giới, đồng thời là sứ giả hòa bình của Liên hợp quốc.
[41]
George Ojemann: Giáo sư phẫu thuật thần kinh thuộc trường Đại học Tổng hợp
Washington, Mỹ.
[42] Alan Greenspan (sinh ngày 6/3/1929): Nhà kinh tế học Mỹ và là Chủ tịch Hội đồng Thống
thành 16 loại.
[44] Carol McDonald Connor: Tiến sĩ, trợ lý giáo sư trường Đại học bang Florida, Mỹ.
[45] Dự án Manhattan (Manhattan Project): Từ 1942-1945, tên gọi không chính thức của một
lý học, nhà địa lý sinh vật, giảng viên trường Đại học California, Los Angeles và là nhà văn viết
truyện khoa học giả tưởng.
[47] Michael Posner (sinh ngày 12/9/1936): Nhà khoa học thần kinh của trường Đại học
Oregon, Mỹ.
[48]
Cingulate gyrus (nếp gấp đai): Là một trung tâm tình cảm ở não, có nguồn gốc từ
dopamine – chất trung gian trong việc tổng hợp noradrenaline (một loại hoóc-môn).
Dopamine thấy với nồng độ cao trong tủy thượng thận và trong não, trong nhân đuôi (xem
hạch đáy) và có thể hoạt động như chất dẫn truyền thần kinh.
[49] George Orwell (1903-1950): Nhà văn Anh, tên thật là Eric Arthur Blair, nổi tiếng với bút
bộ phim “Rain Man” (Người mưa – năm 1988), lấy cảm hứng từ nhân vật Kim Peek.
[52] Số thẻ An sinh xã hội (Social Security Number – SSN): có chín số, do chính phủ Liên bang
Mỹ phát hành riêng cho mỗi cá nhân và được dùng rộng rãi như số chứng minh nhân dân.
[53] John Lennon: (9/10/1940-8/12/1980): Ca sĩ, nhạc sĩ nhạc rock người Anh và cũng là nhà
hoạt động vì hòa bình. Ông nổi tiếng thế giới như một thành viên và người sáng lập ban nhạc
huyền thoại The Beatles.
[54] William Scoville (13/1/1906-25/2/1984): Tiến sĩ, giáo sư giải phẫu thần kinh Mỹ.
[55] Brada Milner: Sinh ngày 15/7/1918. Là nhà tâm lý, nhà thần kinh học người Anh.
[56] Oliver Sacks: Sinh ngày 9/71933. Nhà thần kinh học Anh và là tác giả cuốn sách viết về các
bệnh nhân bị thương tổn thần kinh, không thể nhận diện được chính mình trong gương cũng
như nhận diện những khuôn mặt khác.
[57] Photon: Là một hạt sơ cấp trong thuyết lượng tử ánh sáng. Hạt sơ cấp lại gồm hai loại hạt
cơ bản là: hạt chất và hạt trường. Photon là một trong những loại hạt trường.
[58] Balint’s Syndrome (hay Simultanagnosia): Hội chứng Balint, do một bác sĩ thần kinh học
người Hungary gốc Áo là Rezso Balint xác định vào năm 1909.
[59] Simultanagnosia: Tên một loại bệnh trong đó bệnh nhân nhận biết được các vật hoặc chi
tiết trong trường thị giác của họ, nhưng chỉ một vật vào một lúc riêng biệt.
[60] Các chữ có đường chéo/xiên là: A K M N V W X Y Z.
[61] Miguel Najdort (1910-1997): Kỳ thủ nổi tiếng người Varsava, Ba Lan, sống ở Argentina và
phẩm của nhà văn Arthur Conan Doyle xuất bản năm 1887.
[64] Daniel Offer: Nhà tâm lý học người Mỹ, tác giả của 14 cuốn sách với trên 200 đề tài nghiên
cứu.
[65] Robert Wagner (sinh ngày 10/3/1930): Nhà khoa học và diễn viên nổi tiếng người Mỹ.
[66] Giải Emmy: Giải thưởng cho phim truyền hình, chủ yếu về thể loại giải trí, được xem là giải
thưởng cao quý nhất của công nghiệp truyền hình, hay giải Oscar của thể loại truyền hình.
[67] LTP (long-term potentiation): Là tiềm lực dài hạn trong mối giao tiếp giữa hai nơ-ron mà
kết quả có được từ việc chúng được kích thích không ngừng.
[68] Khải huyền (hoặc Khải thị): Là cuốn cuối cùng của Tân ước. Từ “Khải huyền” do từ ghép
Hy Lạp apokalupsis, “apo” nghĩa là lấy đi, cất đi; “kalupsis” nghĩa là tấm màn che. Vậy Khải
huyền có nghĩa là vén màn cho thấy điều bí mật bên trong.
[69] Randy Gardner (sinh năm 1946): là học sinh trường trung học tại San Diego, California,
Mỹ, người đã ghi kỷ lục thế giới về khoảng thời gian không ngủ của một con người mà không
phải sử dụng các chất kích thích dưới bất kỳ hình thức nào.
[70] William Dement: Sinh năm 1928, giáo sư, nhà nghiên cứu và sáng lập Trung tâm nghiên
do phân tử protein được thừa kế tính trội của nhiễm sắc thể.
[72] Non-REM sleep: giai đoạn giấc ngủ say, mắt không di chuyển qua lại.
[73] Suprachiasmatic nucleus: Một vùng rất nhỏ nằm trên đường trung bình của não, chịu trách
nhiệm kiểm soát sự nhịp nhàng xuất hiện một lần một ngày.
[74] Hypothalamus: Vùng não điều khiển thân nhiệt, đói, khát.
[75] Chim chiền chiện (chim sơn ca): Chim cỡ nhỏ hơn chim sẻ, thường sống ở ruộng, bãi
vị chính xác các vị trí con mồi ngay cả trong đêm tối mù mịt, nhờ hệ thống xử lý tín hiệu âm
thanh rất tinh vi trong bộ não của mình.
[77] Chim ruồi: Chim ruồi được gọi là chim ong. Là một họ chim nhỏ, khi bay chúng đứng
nguyên một chỗ, đôi cánh của chúng đập trên 70 lần/giây.
[78] 10. NASA (National Aeronautics and Space Administration): Cục Quản trị Hàng không và
ngày sau cùng của Nga hoàng Nicholas II, vợ Nga hoàng và con trai duy nhất của Nga hoàng.
[80] Pi-e Đại đế (Peter the Great, 10/6/1672-8/2/1725): Là Sa hoàng nước Nga cũ và sau đó là
các luật lệ hay thay đổi phức tạp và các cấp độ kỹ năng.
[82] REM sleep: Giấc ngủ trong đó não hoạt động rất tích cực.
[83] Melatonin: Là chất được tìm thấy ở tuyến vùng nằm trong não. Là loại thuốc không có hại,
không gây nghiện. Nó có tác dụng điều hòa giấc ngủ tự nhiên hay nhịp 24 giờ của cơ thể giúp
dễ ngủ. Nó còn có tác dụng ngăn ngừa triệu chứng jet lag (mất ngủ do thay đổi múi giờ).
[84] MetroNaps: Trung tâm phục vụ giấc ngủ trưa, chuyên cung cấp những thiết bị nhằm “giảm
nhẹ sự mệt mỏi”, nằm trên tầng 24 của tòa nhà Empire State Building, New York, Mỹ.
[85] National Napping Day: Ngày ngủ dành cho người kéo lê buổi sáng làm việc của ngày đầu
ty Alertness Solutions một công ty chuyên cung cấp các sản phẩm hỗ trợ giấc ngủ.
[87]
Martin Seligman (sinh ngày 12/8/1942): Tiến sĩ Tâm lý học thuộc trường Đại học
Pennsylvania, Mỹ.
[88] Adrenaline: hay còn gọi là Epinephrine, đôi khi viết tắt là epi hay EP, là một hoóc-môn do
áp, tăng mức đường huyết và có tác động kháng miễn dịch. Nó dùng để điều trị bệnh dị ứng,
bệnh thấp khớp,…
[90] Bệnh Addison: Một hội chứng do tuyến thượng thận tiết không đủ chất kích thích tố
corticosteroid, đôi khi do bệnh nhiễm lao. Các triệu chứng thường thấy gồm suy nhược, mất
năng lực, huyết áp thấp và sắc da sạm màu.
[91] Transylvanian: Một dân tộc thiểu số của Đức, định cư ở Transylvia (thuộc miền trung
đến sự chuyển hóa hydratcacbon và với phạm vi nhỏ tới các chất béo và protein.
[93] SAT: Một kỳ thi được chuẩn hóa dùng cho việc xét tuyển vào Đại học ở Mỹ, do College
Board, một tổ chức phi lợi nhuận ở Mỹ điều hành. Bài thi gồm có ba phần: đọc hiểu, viết và
toán, kéo dài trong 3 giờ 45 phút.
[94] John Gottman: Giáo sư giảng dạy môn tâm lý học trường Đại học Washington, tác giả cuốn
“Nguyên do các cuộc hôn nhân thành công hay thất bại”.
[95] Aristotle (384-322 TCN): Nhà triết học, nhà giáo dục và nhà khoa học Hy Lạp.
[96] Hiệu ứng McGurk: Là một hiện tượng minh chứng cho sự tương tác giữa thính giác và thị
Anh.
[98] fMRI (functional Magnetic Resonance Imaging): Máy chụp ảnh cộng hưởng từ chức năng,
có thể phát hiện những chức năng bất thường trong não, qua đó giúp chẩn đoán bệnh sớm.
[99] Biểu mô: Là loại mô mà các tế bào nằm rất sát nhau, chất gian bào (chất nằm giữa hai tế
bào cạnh nhau) rất ít (gần như không có). Chức năng của biểu mô là bao phủ mặt ngoài cơ thể
và lót mặt trong các khoang rỗng của cơ thể.
[100] Judith Viorst (sinh ngày 2/1/1931): Là nhà nghiên cứu tâm lý, nhà báo, tác giả người Mỹ.
[101] SUV (Sport Utility Vehicle): Xe thể thao tiện ích.
[102] Enzyme (RNA polymerase): Là các protein xúc tác cho các phản ứng hóa học.
[103] Martin Scorsese (sinh ngày 17/11/1942): Là đạo diễn, nhà sản xuất phim, biên kịch và
trong những nghệ sĩ nổi bật nhất thế kỷ XX. Cùng với Georges Braque sáng lập ra trường phái
lập thể trong hội họa và điêu khắc.
[106] Loose cannon: Thành ngữ đề cập đến một cá nhân vô trách nhiệm và thiếu thận trọng mà
hành vi cư xử (chủ định và không chủ định) gây nguy hiểm cho nhóm của cô/hoặc anh ta.
[107] Hội chứng Charles Bonnet (CBS): Là một bệnh gây cho bệnh nhân có hoang tưởng thị giác
phức tạp, lần đầu tiên được Charles Bonnet mô tả năm 1769.
[108] Charles Bonnet (13/6/1720-20/5/1793): Nhà tự nhiên học và nhà văn, nhà triết học
Thụy Sĩ.
[109] Silly Putty: (hay Nutty Putty, được các công ty khác tiếp thị như là Thinking Putty,
Bouncing Putty và Potty Putty) có nhãn hiệu riêng là Crayola. Ngày nay là thị trường đồ chơi
của trẻ em.
[110] George Bernard Shaw (26/7/1856-2/11/1950): Là nhà soạn kịch người Anh gốc Ireland,
phân phối khắp nước Mỹ (trung bình có 2,25 triệu bản sao mỗi ngày), được Allen “AL”
Neuharth thành lập.
[113] Henry VIII (28/6/1491-28/1/1547): Làm vua nước Anh từ ngày 21 tháng 4 năm 1509
Henry VIII.
[115] SRY (Sex-determining Region Y): Gen xác định giới tính nằm trong nhiễm sắc thể Y ở
người Mỹ.
[121]
Deborah Tannen (sinh ngày 7/6/1945): Giáo sư Ngôn ngữ học, trường Đại học
Georgetown, Washington DC, Mỹ.
[122] Cliff Notes: Là một loạt các hướng dẫn học tập có sẵn cho sinh viên Mỹ.
[123] Larry Summers (sinh ngày 30/11/1954): Giám đốc Hội đồng Kinh tế Quốc gia, Chủ tịch
trong các lĩnh vực vật lý, điện tử, âm thanh học.
[125] Octane: Là một alkane (tên một chất hóa học) chuỗi thẳng, có công thức hóa học CH3.
Wright (1867-1912), là những người đầu tiên thử nghiệm thành công về máy bay.
[129] Neil Armstrong, sinh ngày 5 tháng 8 năm 1930, là một phi hành gia người Mỹ, người đầu
tiên đặt chân lên Mặt Trăng ngày 20/7/1969 trong chuyến du hành trên tàu vũ trụ Apolo 11.
[130] John Dewey (20-10-1859-1-3-1952): Là triết gia, nhà tâm lý học và nhà cải cách giáo dục
người Mỹ.
Chia sẽ ebook : http://downloadsachmienphi.com/
Tham gia cộng đồng chia sẽ sách : Fanpage : https://www.facebook.com/downloadsachfree
Cộng đồng Google :http://bit.ly/downloadsach