Você está na página 1de 8

Specification Chỉ dẫn kỹ thuật

Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort

SECTION 16. UPS CHƯƠNG 16. UPS


16.1. GENERAL 16.1. TỔNG QUAN
16.1.1. Standards 16.1.1. Các tiêu chuẩn

 IEC 60051 Direct acting indicating electrical measuring instrument and their accessories  IEC 60051 Dụng cụ đo điện chỉ báo tác động trực tiếp và các phụ kiện của chúng
 IEC 60076 Power transformers  IEC 60076 Máy biến áp công suất
 IEC 60146 Semiconductor converters  IEC 60146 Các bộ biến đổi bán dẫn
 IEC 60269 Low voltage fuses  IEC 60269 Cầu chì hạ thế
 IEC 60478 Stabilized power supplies, DC output  IEC 60478 Nguồn điện ổn định, đầu ra DC
 IEC 60529 Degrees of protection provided by enclosures  IEC 60529 Các cấp bảo vệ của vỏ bọc
 IEC 60623 Secondary cells and batteries containing alkaline or other non-acid electrolytes –  IEC 60623 Các pin và ắc quy thứ cấp có chứa kiềm hoặc các chất điện phân phi axit - pin đơn sạc
Vented nickel-cadmium prismatic rechargeable single cells lại hình lăng trụ bằng niken-cađimi thông gió
 IEC 61000 Electromagnetic compatibility (EMC)  IEC 61000 Tương thích điện từ (EMC)
 IEC 60896 Stationary Lead Acid Batteries – Vented Types  IEC 60896
Pin axit chì thứ cấp - loại thông gió

 IEC 62040 Uninterruptible power systems (UPS)  IEC 62040 Các bộ lưu điện (UPS)
 BS EN 60947 Low voltage switchgear and control gear  BS EN 60947 Bộ chuyển mạch và thiết bị điều khiển hạ thế
 BS EN 50272 Safety requirements for Secondary Batteries & Battery Installations  BS EN 50272 Các yêu cầu an toàn cho các hệ thống pin & ắc quy thứ cấp
 ISO 3746 Acoustics – Determination of sound power levels of noise sources using sound  ISO 3746 Âm học - Xác định các mức công suất âm thanh của các nguồn tiếng ồn bằng cách sử
pressure dụng áp suất âm thanh

16.1.2. Interpretation 16.1.2. Các diễn giải


Uninterruptible power supply (UPS) Các bộ lưu điện (UPS)
Operation: Primary input supply (from mains) into a static rectifier supplying a battery. The battery Vận hành: Nguồn đầu vào sơ cấp (từ lưới điện) vào một bộ chỉnh lưu tĩnh cấp điện cho một ắc quy.
supplies a static inverter supplying the clean power to the output load. The bypass supply is complete with a Ắc quy cấp cho một bộ đảo tĩnh cấp điện sạch cho tải đầu ra. Nguồn nhánh trọn bộ với một bộ chuyển mạch tĩnh
static switch allowing breakless transfer between the static inverter output and the bypass input supply. In cho phép truyền không ngắt giữa đầu ra bộ đảo tĩnh và nguồn vào nhánh. Trong trường hợp có sự cố bộ đảo
the event of an inverter failure or insufficient battery reserve, the load transfers from the bypass supply hoặc dự trữ ắc quy không đủ, tải tự động truyền từ nguồn nhánh không gián đoạn.
automatically without a break.

Technical Parameters Các tham số kỹ thuật


Table 6 - UPS technical parameters Bảng 6 Các tham số kỹ thuật UPS

Type Common rectifier for inverter and battery  Kiểu Bộ chỉnh lưu chung cho bộ đảo và ắc quy
Operation Double Conversion with standby bypass  Vận hành Chuyển đổi kép bằng nhánh dự phòng
System TT, UPS connected at separated earth and neutral point  Trở kháng hệ thống Được kết nối TT, UPS tại điểm nối đất và trung hòa riêng biệt
impedance and và cấu hình hệ thống
system
configuration
Input Voltage: 50Hz 400V 3 phase (nominal) -20%, +10%  Điện áp đầu vào: 50Hz 400V 3 pha (danh định) -20%, +10%
Input Voltage THDV < 5% and TVD < THVD + (1.05 x THVD) for on site location.  Méo hài điện áp đầu THDV < 5% và TVD < THVD + (1,05 x THVD) đối với một vị trí.
Distortion: vào:
Output Voltage: 50Hz 400V 3 phase  Điện áp đầu ra: 50Hz 400V 3 pha
Performance VFI-SS-211 (to AS62040.3)  Hiệu suất VFI-SS-211 (theo AS62040.3)
Load Power 0.8 lagging to 0.9 leading  Hệ số công suất tải 0,8 trễ đến 0,9 sớm
Factor
Load current 3:1  Hệ số đỉnh dòng tải: 3:1
crest factor:
Output frequency: 50 Hz (nominal) ± 1%  Tần số đầu ra: 50 Hz (danh định) ± 1%
Voltage output 0 to full load ± 0.5% (Regulation) Balanced to 50% unbalanced load ± 1%  Ổn định đầu ra điện 0 đến đầy tải ± 0,5% (Điều chỉnh)
stability: áp: Cân bằng tới 50% tải không cân bằng ± 1%
Transient 50% Full load step ±8%  Điện áp chuyển tiếp: 50% Bước đầy tải ±8%
Voltage:
Phase Balanced load (all values) 120±1%  Độ lệch pha: Tải cân bằng (tất cả các giá trị) 120 ±1% 50% mất cân bằng 120°C±3°C
Displacement: 50% unbalanced 120oC±3oC
Panel Protection IP42  Bảo vệ bảng IP42

Revision 01 The English language version prevails. Phiên bản 01


Page E16-1 Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh chấp. Trang E16-1
Specification Chỉ dẫn kỹ thuật
Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort
Finish Powder coat to manufacturer standard colour  Hoàn thiện Phủ bột theo màu tiêu chuẩn của nhà sản xuất

16.2. QUANLITY 16.2. CHẤT LƯỢNG


16.2.1. Pre-completion Tests 16.2.1. Các thử trước khi hoàn thành
Pre – completion tests should be comply with the relevant IEC and BSEN regulation. Thử trước khi hoàn thành phải tuân thủ quy định IEC và BSEN liên quan.

Production tests Các thử nghiệm sản xuất


General: Carry out the following tests and submit results. NB that tests are to be carried out using a Tổng quan: Tiến hành các thử nghiệm và nộp các kết quả. NB các thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử
reactive/resistive load (min 0.8 pf): dụng tải phản kháng/điện thuần trở (tối thiểu 0,8 pf):
 Inrush current: Record the instantaneous peak value of inrush current at switch-on.  Dòng khởi động: Ghi giá trị đỉnh tức thời của dòng khởi động khi bật lên.
 Power factor (PF): Record the line-side power factor with a full load rated output at 0.8 PF lagging.  Hệ số công suất (PF): Ghi hệ số công suất bên đường dây với đầu ra định mức đầy tải ở độ trễ 0,8 PF.
 Overload capacity tests: Comply with the Overload capacity table, output at 0.8 PF lagging including  Các thử nghiệm khả năng chịu quá tải: Tuân thủ Bảng khả năng chịu quá tải, đầu ra ở độ trễ 0,8 PF bao gồm
operation of static switch after the test period has expired. vận hành bộ chuyển mạch tĩnh sau khi kết thúc giai đoạn thử nghiệm.
 Battery currents (string currents where applicable) for free running discharge on full load at 0.8 PF  Các dòng ắc quy (dòng đường dây khi thích hợp) để phóng điện không tải khi đầy tải ở độ trễ 0,8 PF.
lagging.
 Line voltage drop compensation test: Linearly increase the test current from 0 - 100% of rated output, at  Thử bù sụt điện áp đường dây: Tăng tuyến tính dòng thử từ 0 - 100% đầu ra định mức ở độ trễ 0,8 PF.
0.8 PF lagging.
Các hệ thống >40 kVA: Thực hiện các thử nghiệm sau đây:
Systems >40 kVA: Carry out the following tests:  Thử nghiệm điều chỉnh điện áp đầu ra trạng thái ổn định với đầu vào sơ cấp trong các giới hạn quy định:
 Steady state output voltage regulation test with primary input within stated limits:  Tải cân bằng; ở không tải và ở đầy tải với độ trễ 0,8 PF:
 Balanced load; at no load, and at full load with 0.8 PF lagging:  % sai lệch so với điện áp danh định.
 % variation from nominal voltage.  Độ lệch pha.
 Phase displacement.  Tỷ số hệ số đỉnh.
 Crest factor ratio.  Đối xứng điện áp.
 Voltage symmetry.  Tải không cân bằng: Với 25% mất cân bằng đầu ra tải định mức lần lượt trên mỗi pha:
 Unbalanced load: With 25% rated load output unbalance on each phase respectively:  % sai lệch so với điện áp danh định.
 % variation from nominal voltage.  Độ lệch pha.
 Phase displacement.  Đối xứng điện áp ở mất cân bằng 50%.
 Voltage symmetry at 50% unbalance.
 Điều chỉnh điện áp đầu ra chuyển tiếp cho cả chạy không tải và bộ chỉnh lưu trên lưới điện bằng
 Transient output voltage regulation for both free running and rectifier on mains, with primary input within đầu vào sơ cấp trong các giới hạn quy định.
stated limits.  Thay đổi bước tải: Với sự thay đổi theo các bước 25%, 50%, 75% và 100% đầu ra định mức ở
 Step load change: With a change in steps of 25%, 50%, 75% and 100% rated output at 5 s intervals:  các khoảng thời gian 5 giây:
 Transient voltage % variation from nominal voltage at each step.  Dao động % điện áp chuyển tiếp so với điện áp danh định tại mỗi bước.
 Transient phase displacement at each step.  Độ lệch pha chuyển tiếp tại mỗi bậc.
 Transient recovery time for return to steady state tolerance at each step.  Thời gian phục hồi chuyển tiếp để trở về dung sai trạng thái ổn định tại mỗi bước.
 Current and Voltage waveform harmonic distortion tests:  Các thử nghiệm méo sóng hài dạng sóng dòng điện và điện áp:
 Distortion (for current and voltage): At 100%, 50%, 25% and 0% of rated output, measured between  Méo (đối với dòng điện và điện áp): Ở 100%, 50%, 25% và 0% đầu ra định mức đo được giữa các
phases and between each phase and neutral at the line and load terminals: pha và giữa mỗi pha và trung hòa tại các đầu cuối đường dây và tải:
 Total harmonic distortion in a range of 1st to 65th harmonic.  Tổng méo hài trong dải của sóng hài thứ 1 đến thứ 65.
 Total distortion (harmonic and non harmonic - effects of ringing, DC offset, and other voltage distortion  Tổng méo (có tính đến các hiệu ứng hài và không hài của dao động ringing, độ lệch DC và méo
taken into account).  điện áp khác).
 Individual harmonic distortion in a range of 1st to 65th harmonic.  Méo hài cá thể trong dải của sóng hài thứ 1 đến thứ 65.
 Total, and individual, background harmonic voltage distortion levels during testing.  Tổng và thành phần các mức méo điện áp sóng hài nền trong thử nghiệm.
 Provide predictions of TVD (Total Voltage Distortion) and THVD (Total Harmonic Voltage distortion) for  Đưa ra các dự báo TVD (Tổng méo điện áp) và THVD (Tổng méo điện áp sóng hài) đối với vị trí
the location proposed on site.  được đề xuất tại chỗ.
 Frequency regulation tests (output) with primary input within stated limits:  Các thử nghiệm điều chỉnh tần số (đầu ra) với đầu vào sơ cấp trong các giới hạn quy định:
 Slew rate  Tốc độ xoay
 Regulation: For steady state 100% and 50% rated output changes, mains failure or restoration of  Điều chỉnh: Đối với trạng thái ổn định 100% và 50% thay đổi đầu ra, sự cố lưới điện hoặc phục hồi
mains and static bypass changeover, UPS to mains or mains to UPS. lưới điện và chuyển đổi nhánh tĩnh, UPS sang lưới điện hoặc lưới điện sang UPS.
 % variation from nominal frequency when synchronised to reserve.
 dao động % so với tần số danh định khi được đồng bộ hóa để dự trữ.
 % variation from nominal frequency when on interval crystal control.  dao động % so với tần số danh định khi điều khiển tinh thể khoảng.
 Efficiency  Hiệu suất
 Provide efficiency data.  Cung cấp dữ liệu hiệu quả.

Overload capacity table Bảng khả năng chịu quá tải


Table 7 - UPS overload capacity Bảng 7 Khả năng chịu quá tải UPS

Revision 01 The English language version prevails. Phiên bản 01


Page E16-2 Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh chấp. Trang E16-2
Specification Chỉ dẫn kỹ thuật
Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort
UPS rated capacity Overload capacity test current Duration Công suất định mức UPS Dòng thử nghiệm khả năng chịu Thời gian
quá tải
< 1200 VA 110% of rated output 10 min < 1200 VA 110% đầu ra định mức 10 phút
≥ 1200 VA, < 6 kVA 125% of rated output 10 min ≥ 1200 VA, < 6 kVA 125% đầu ra định mức 150% đầu ra 10 phút
150% of rated output 1 min định mức 10 phút
≥ 6 kVA 125% of rated output 10 min ≥ 6 kVA 125% đầu ra định mức 150% đầu ra 10 phút
150% of rated output 10 s định mức 10 giây

16.2.2. Submissions 16.2.2. ĐỆ TRÌNH


Shop drawings Bản vẽ thi công
Include the following: Bao gồm như sau:
 Test results.  Các kết quả thử nghiệm.
 The UPS system general arrangement and layout with details of connections, circuit breakers, cable  Bố trí và bố cục chung hệ thống UPS với các chi tiết kết nối, bộ ngắt mạch, kích thước cáp, kích thước tổng
sizes, overall dimensions, weight, location of access doors, cable terminating locations, and necessary thể, khối lượng, vị trí của các cửa kiểm tra, vị trí kết thúc cáp và các khoảng trống cần thiết.
clearances.
 Sơ đồ khối chức năng.
 Functional block diagram.
 Bố trí chung bộ chuyển mạch/tủ rẽ nhánh thủ công từ xa và bảng chỉ báo/báo động với các thông tin chi tiết các
 The general arrangement of the remote manual by-pass switch/cabinet, and indication/alarm panel with yêu cầu lắp đặt.
details of installation requirements.
 Type and rating of equipment items.
 Kiểu và định mức của các hạng mục thiết bị.
 Battery autonomy calculations  Các tính toán độc lập của ắc quy
 Battery layout and associated details.  Bố cục ắc quy và các chi tiết liên quan.
 Mean Time Between Failure (M.T.B.F), and Mean Time to Repair (M.T.T.R) for the location proposed on  Thời gian trung bình giữa sự cố (M.T.B.F) và thời gian trung bình để sửa chữa (M.T.T.R) đối với vị trí được đề
site. xuất tại chỗ.
 Battery manufacturer's storage requirements for charging and ambient temperature.  Các yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất đối với nạp và nhiệt độ môi trường.

16.3. COMPONENTS 16.3. CÁC LINH KIỆN


16.3.1. Operation 16.3.1. Vận hành
Input Đầu vào
The primary power for the rectifier/charger will be provided from the main switchboard, and the Công suất sơ cấp cho bộ chỉnh lưu/bộ nạp sẽ được cấp từ bảng chuyển mạch chính và bộ chỉnh lưu/bộ nạp
rectifier/charger designed to accept input voltages over a range of +10% to - 15% from nominal, and with được thiết kế để nhận các điện áp đầu vào trên một dải +10% đến - 15% so với danh định và với các tần số trong
frequencies between ≥5% from nominal. mức ≥5% so với danh định.
The input power factor due to the UPS: > 0.8 lagging when the system is operating at full load and nominal Hệ số công suất đầu vào do UPS: độ trễ > 0,8 khi hệ thống đang vận hành ở đầy tải và điện áp đầu vào danh
input voltage. định.

By-pass arrangement Bố trí mạch rẽ


Static by-pass: Provide an automatic, no-break, integral static by-pass switch with automatic reset, to Nhánh tĩnh: Bố trí một bộ chuyển mạch rẽ nhánh tĩnh tự động, không ngắt, nguyên khối với thiết lập lại tự động để
transfer the load automatically to the by-pass supply when the UPS output characteristics are outside the truyền tải tự động tới nguồn nhánh khi các đặc trưng đầu ra UPS nằm ngoài các giới hạn được chỉ định (có thể
designated limits (can be short time rated if automatically transfers to continuously rated bypass switch, được định mức ngắn hạn nếu tự động truyền tới bộ chuyển mạch nhánh định mức liên tục mà không ngắt).
without a break). Nhánh bảo trì: Bố trí bộ chuyển mạch nhánh thủ công để truyền thủ công tải tới nguồn lưới điện, rẽ
Maintenance by-pass: Provide manual by-pass switch to manually transfer the load to the mains supply, nhánh UPS và bộ chuyển mạch nhánh tĩnh.
bypassing the UPS and the static by-pass switch.
Sóng hài
Harmonics Tổng méo điện áp hài đầu vào: < 5% THDi ở đầy tải, không có sóng hài thành phần > 3%. Chú ý có thể phải giảm
Input total harmonic voltage distortion: < 5% THDi at full load, no individual harmonic > 3%. Note that further thiểu thêm tại UPS để đáp ứng các yêu cầu của Công ty cấp điện tại PCC (Điểm nối chung).
mitigation may be required at the UPS to meet Supply Distribution Company requirements at the PCC (Point
of Common Coupling).

Current limiting Giới hạn dòng


The rectifier/charger: Input current limiting whereby the UPS module will draw only sufficient power to drive Bộ chỉnh lưu/bộ nạp: Giới hạn dòng đầu vào theo đó mô đun UPS sẽ chỉ rút đủ công suất để truyền động tải tới
the critical load with an additional preset maximum power level to recharge the battery. The input kVA drawn hạn với một mức công suất tối đa đã thiết lập trước bổ sung để nạp lại ắc quy. kVA đầu vào cảm ứng bởi hệ
by the system is the sum of two components, that due to the critical load and that due to battery charging. thống là tổng của hai thành phần do tải tới hạn và do sạc ắc quy.
Generally limit the inrush current to 125% of the UPS rated load current. Thường giới hạn dòng khởi động tới 125% dòng tải định mức UPS.

Soft Start Up Requirement Yêu cầu khởi động mềm


Mains restoration following an outage: the UPS module to initially draw less than 20% of rated input current. Phục hồi lưới điện sau khi cắt điện: mô đun UPS để ban đầu cảm ứng thấp hơn 20% dòng đầu vào định mức.
Over a period of approximately 15 seconds (known as walk-in-time) the input power requirements will rise to Trong một khoảng thời gian xấp xỉ 15 giây (được xác định là thời gian lớn) các yêu cầu công suất đầu vào sẽ

Revision 01 The English language version prevails. Phiên bản 01


Page E16-3 Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh chấp. Trang E16-3
Specification Chỉ dẫn kỹ thuật
Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort
a level dictated by the power required to drive the critical load and additional preset power to recharge the tăng đến một mức mà công suất quy định để truyền động tải tới hạn và công suất thiết lập trước bổ sung để nạp
batteries as described above. lại các ắc quy như đã mô tả trên.

Protection Bảo vệ
Discrimination: Provide circuit breakers, both input and output, within the UPS, which fully discriminate with Phân biết: Bố trí các bộ ngắt mạch cả đầu vào và đầu ra trong UPS mà phân biệt rõ với các bộ ngắt mạch luồng
upstream and downstream circuit breakers (ie cascade type protection schemes not acceptable unless trên và luồng dưới (chẳng hạn: các sơ đồ bảo vệ kiểu tầng không được chấp nhận nếu không có quy định cụ thể)
specifically noted), when on bypass and on inverter. khi ở trên mạch nhánh và trên bộ đảo.
Components: Provide component protection to minimise damage and downtime in the event of component Các linh kiện: Bố trí bảo vệ thành phần để giảm thiểu hư hại và thời gian chết máy trong trường hợp có sự cố
failure. Include the following as appropriate: thành phần. Bao gồm các hạng mục thích hợp như sau:
 Fuses.  Các cầu chì.
 Circuit breakers.  Bộ ngắt mạch.
 Overloads.  Quá tải.
 Thermal sensors.  Bộ cảm biến nhiệt.
Output: Provide protection against output overload and short circuit. Ensure that output short circuits will not Đầu ra: Bố trí bảo vệ chống quá tải đầu ra và đoản mạch. Đảm bảo rằng các đoản mạch đầu ra sẽ không làm hư
damage the UPS. hại UPS.
Safety interlocks: Provide interlocks to prevent accidental damage to the UPS during maintenance or normal Khóa liên động an toàn: Bố trí các khóa liên động để ngăn ngừa hư hại ngẫu nhiên với UPS trong vận hành bảo
operation, including any such interlocks necessary for equipment external to the UPS cubicle. trì hoặc thông thường bao gồm bất kỳ khóa liên động cần thiết cho thiết bị bên ngoài tới tủ UPS.
Efficiency Hiệu suất
The efficiency of a UPS module is defined as the ratio of output kW to input kW under the following Hiệu suất của một mô đun UPS được xác định là tỷ số đầu ra kW so với đầu vào kW trong các điều kiện sau
conditions. đây.
 The module is operating at the nominally rated load and power factor.  Mô đun đang vận hành ở tải định mức danh định và hệ số công suất.
 The battery is fully charged and floating on the system.  Ắc quy được sạc đầy và lơ lửng trên hệ thống.
 The input voltage is within the specification.  Điện áp đầu vào nằm trong thông số kỹ thuật.
 The load power factor is between unity and 0.8 lagging.
Efficiency: ≥93% at full load, ≥85% for loads under 50%.  Hệ số công suất tải nằm trong độ trễ từ 1 và 0,8.
Hiệu suất: ≥93% ở đầy tải, ≥85% đối với các tải dưới 50%.

16.3.2. Rectifiers / Chargers 16.3.2. Bộ chỉnh Lưu / Bộ nạp


The rectifier charger: Totally solid state 12 pulse providing direct current to the inverter unit and the battery. Bộ chỉnh lưu/bộ nạp: Hoàn toàn trạng thái rắn, 12 xung cung cấp dòng một chiều cho bộ đảo và ắc quy.
Waveform characteristics: 12 pulse bridge rectifier, or better, for all connected loads (eg discontinuous Các đặc trưng dạng sóng: bộ chỉnh lưu kiểu cầu 12 xung hoặc tốt hơn cho tất cả các tải được kết nối (chẳng hạn:
conduction through parallel connected phase shifted 6 pulse rectifiers is not acceptable). Use semi- không chấp nhận truyền dẫn không liên tục thông qua các bộ chỉnh lưu 6 xung, dịch pha được kết nối song
conductor bridge, connected to the input through a series inductance to rectify the AC input and pass song). Sử dụng kiểu cầu bán dẫn, được kết nối với đầu vào thông qua một điện cảm nối tiếp để chỉnh lưu đầu
through an LC inline filter connected to the DC Bus. vào AC và đi qua một bộ lọc lắp sẵn LC được kết nối với buýt DC.
Control logic: Provide to affect the necessary control of the firing angles of the rectifier transistors to achieve Logic điều khiển: Bố trí để tác động điều khiển cần thiết của các góc điểm hỏa của các điện trở bộ chỉnh lưu để
the required output voltage and current. đạt được điện áp và dòng đầu ra yêu cầu.
Recommended maximum charging current limit for C/5amperes @ 20 hr rate Giới hạn dòng nạp tối đa được khuyến cáo tới tốc độ C/5amperes @ 20 giờ

Input circuit breakers Các bộ ngắt mạch đầu vào


Type: Moulded case circuit breakers. Loại: Các bộ ngắt mạch vỏ đúc.
Frame size and trip rating: Sufficient to supply the full rated load to the inverter and the battery charging Kích thước khung và định mức ngắt: Đủ để cấp đầy tải danh định cho bộ đảo và tải nạp ắc quy.
load.

Input current limiters Các bộ giới hạn dòng đầu vào


Limit input current to 125% of the full rated load current. Giới hạn dòng đầu vào tới 125% dòng tải định mức UPS.

Battery chargers Bộ nạp ắc quy


Capacity: Restore the battery from discharge to approximately 95% charge within eight hours after mains Dung tích: Phục hồi ắc quy từ phóng điện tới nạp xấp xỉ 95% trong vòng tám giờ sau khi phục hồi lưới điện sau
restoration following a full battery discharge, while maintaining full inverter load. khi phóng điện ắc quy hoàn toàn đồng thời duy trì đầy tải bộ đảo.
Regulation: Voltage regulated and current limited. Điều chỉnh: Điều chỉnh điện áp và giới hạn dòng.
After the battery is recharged: Maintain the battery at full charge until the next discharge. Sau khi ắc quy được nạp lại: Đảm bảo sạc đầy ắc quy cho đến lần phóng điện tiếp theo.
Boosting: Provide boost facility for boost charging of the batteries after a prolonged discharge, adjustable up Nạp nhanh: Bố trí thiết bị nạp để nạp nhanh các ắc quy sau khi phóng điện trong thời gian dài, có thể điều chỉnh
to 15% of the full load rectifier current. được tới 15% dòng bộ chỉnh lưu đầy tải.
DC ripple: Less than 2% RMS, under all conditions. DC gợn: Dưới 2% RMS trong tất cả các điều kiện.

16.3.3. Inverters 16.3.3. Bộ đảo


Synchronising Đồng bộ
Synchronisation: With the static bypass line provided the static bypass line remains within +/- 0.5% or Đồng bộ hóa: Với đường nhánh tĩnh với điều kiện là đường nhánh tĩnh vẫn trong +/- 0,5% hoặc 1% (có thể chọn)

Revision 01 The English language version prevails. Phiên bản 01


Page E16-4 Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh chấp. Trang E16-4
Specification Chỉ dẫn kỹ thuật
Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort
1% (selectable) of the nominal frequency. tần số danh định.
Internal frequency Control: When line frequency goes outside these synchronisation limits, break sync with Điều khiển tần số bên trong: Khi tần số đường dây nằm ngoài những giới hạn đồng bộ hóa này, ngắt đồng bộ với
the line and run on internal frequency control. When the line frequency returns within the limits, đường dây và chạy trên điều khiển tần số bên trong. Khi tần số đường dây trở lại trong các giới hạn này, tự động
automatically resynchronise with the line. đồng bộ hóa lại với đường dây.
Rate of change of Output frequency: Less than 0.1 Hz per second. Tốc độ thay đổi tần số đầu ra: Nhỏ hơn 0,1 Hz/giây.
Free running: By manual switch, or automatically when the a.c. input supply is out of the designated Chạy không tải: Bằng chuyển mạch thủ công hoặc tự động khi nguồn đầu vào a.c. nằm ngoài các dung sai được
tolerances. Provide controls which ensure that the a.c. input supply is stable and within tolerances for 30 s chỉ định. Bố trí các điều khiển mà đảm bảo rằng nguồn đầu vào a.c. ổn định và nằm trong các dung sai khoảng
before automatic return from free running to synchronised running (ie synchronised to bypass supply). 30 giây trước khi hồi tiếp tự động từ chạy không tải đến chạy đồng bộ hóa (chẳng hạn: đồng bộ hóa về nguồn
nhánh).

16.4. CONTROL AND MONITORING 16.4. ĐIỀU KHIỂN VÀ THEO DÕI


16.4.1. General 16.4.1. Tổng quan
General: Provide facilities for manual control and status monitoring of the various systems within the UPS. Tổng quan: Bố trí các phương tiện để điều khiển thủ công và theo dõi trạng thái của các hệ thống khác nhau trong
UPS.
Remote monitoring panels: Provide wall-mounted panels which indicate alarm conditions on the control and Các bảng theo dõi từ xa: Bố trí các bảng lắp tường mà chỉ định các điều kiện báo động trên bảng điều khiển và
monitoring panel. theo dõi.

16.4.2. Local Control Equipment 16.4.2. Thiết bị điều khiển cục bộ


Provide the following manual controls in an accessible location near to the UPS cabinet: Bố trí các điều khiển thủ công sau đây tại một vị trí có thể tiếp cận được gần tủ UPS:
 Incoming mains isolation.  Cách ly lưới điện đầu vào.
 Battery supply isolation for each string and cubicle, if batteries are not contained within the UPS enclosure.  Cách ly nguồn ắc quy cho mỗi đường dây và tủ điện nếu các ắc quy không được chứa bên trong vỏ UPS.
 Manual bypass, to isolate the UPS and maintain power to connected equipment.  Rẽ nhánh thủ công để cách ly UPS và đảm bảo nguồn điện với thiết bị được kết nối.

16.4.3. Local Status Monitoring 16.4.3. Theo dõi trạng thái cục bộ
General: Provide indicator lights or a display. Tổng quan: Bố trí các đèn chỉ báo hoặc một màn hình.
Function: To clearly show the status of local manual controls and protection equipment, including the Chức năng: Để hiển thị rõ trạng thái của các điều khiển thủ công cục bộ và thiết bị bảo vệ, bao gồm các hạng mục
following: sau:
 Incoming mains, on/off/trip.  Nguồn điện vào, bật/tắt/ngắt.
 Battery supply, on/off/trip.  Nguồn điện ắc quy, bật/tắt/ngắt.
 Over temperature shut down, activated.  Tắt do quá nhiệt, kích hoạt.
 System automatic bypass, activated.  Rẽ nhánh tự động hệ thống, kích hoạt.

16.4.4. Alarms 16.4.4. Báo động


General: Provide audible and visual alarms for the following: Tổng quan: Bố trí các báo động âm thanh và hiển thị để thực hiện các chức năng sau:
 Overload shutdown.  Tắt quá tải.
 High temperature warning.  Cảnh báo nhiệt độ cao.
 Over temperature shutdown.  Tắt do quá nhiệt.
 Battery contactor open.  Côngtăctơ ắc quy mở.
 Low battery.  Ắc quy thấp.
 D.C. overvoltage.  Quá áp D.C.
 Input power failed.  Lỗi nguồn điện đầu vào.
 Output overvoltage/undervoltage.
 Static switch on manual.  Quá áp/non áp đầu ra.
 Load on bypass.  Bộ chuyển mạch tĩnh ở chế độ thủ công.
 UPS free running.  Tải trên mạch nhánh.
 Fan failure.  UPS chạy không tải.
 Sự cố quạt.

16.4.5. Remote Monitoring 16.4.5. Theo dõi từ xa


Provide voltage-free contacts for remote alarm monitoring for each of the above. Provide an SNMP Ethernet Bố trí các tiếp điểm không điện áp để theo dõi báo động từ xa cho từng trạng thái trên. Bố trí một giao diện SNMP
interface. Ethernet.
Instrumentation Dụng cụ đo

Revision 01 The English language version prevails. Phiên bản 01


Page E16-5 Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh chấp. Trang E16-5
Specification Chỉ dẫn kỹ thuật
Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort
Provide instruments, displays, keypads and selector switches, including for the following for each phase: Bố trí các công cụ đo, màn hình, bàn phím và các công tắc bộ chọn bao gồm các hạng mục sau cho từng pha:
 Output and input a.c. voltage.  Điện áp a.c. đầu vào và đầu ra.
 Input, output and bypass a.c. current.  Dòng a.c. đầu vào, đầu ra và mạch nhánh.
 D.C. battery charge/discharge display.  Màn hình nạp/phóng điện ắc quy D.C.
 D.C. battery volt meter.  Vôn kế ắc quy D.C.
 Elapsed operating time.  Thời gian vận hành đã trôi qua.

16.4.6. Batteries Block Monitoring 16.4.6. Theo dõi khối ắc quy


For UPS Systems >40kVA or autonomy ≥30 minutes, provide a battery monitoring system that monitors Đối với các hệ thống UPS >40kVA hoặc độc lập ≥30 phút, bố trí một hệ thống theo dõi ắc quy mà theo dõi từng
each block, including impedance and provides an event log and can generate alarms. khối bao gồm trở kháng, bố trí một nhật ký sự kiện và có thể phát các báo động.
The following information shall be logged during discharge, recharge long and medium term. : Thông tin sau đây phải được ghi trong khi phóng điện, nạp thời gian lâu và vừa. :
 String voltage and current  Điện áp và dòng điện đường dây
 Individual block voltage  Điện áp khối cá thể
 Temperature  Nhiệt độ
Provide Ethernet TCP/IP connection and licensed software. Bố trí kết nối Ethernet TCP/IP và phần mềm được cấp phép.

16.5. BATTERIES 16.5. ẮC QUY


16.5.1. General 16.5.1. Tổng quan
Provide a battery system with an operating life of at least 12 years and suitable for operation of the UPS Bố trí một hệ thống ắc quy có tuổi thọ vận hành tối thiểu 12 năm và phù hợp để vận hành hệ thống UPS trong 10
system for 10 continuous minutes at full load condition. Take into consideration the actual project conditions phút liên tục ở điều kiện đầy tải. Tính toán đến các điều kiện thực tế của dự án và áp dụng giảm tải khi cần thiết.
and apply derating as required. Trường hợp xấu nhất dòng gợn UPS trong bất kỳ đường dây hoặc các điều kiện tải phải không được ảnh hưởng
The worst case UPS ripple current under any line or load conditions shall not affect the life of the batteries. đến tuổi thọ của ắc quy.
Site condition: Indoor space that is not air-conditioned. Điều kiện công trường: Khoảng trống trong nhà mà được điều hòa không khí.
Provide battery cabinet that provides a fully insulated battery installation. Battery cabinets to be suitably Bố trí tủ ắc quy mà có lắp đặt ắc quy được cách ly hoàn toàn. Các tủ ắc quy cần được định mức chấn
seismically rated. động phù hợp.

16.5.2. Batteries 16.5.2. Ắc quy


Sealed, valve regulated lead-acid (VRLA), Gel recombination type, to be rated at 25oC, relative humidity Kiểu bít kín, axit chì điều chỉnh bằng van (VRLA), tái kết hợp Gel được định mức 25°C, độ ẩm tương đối 90%
90%. Phù hợp để phóng điện sâu
Suitable for deep discharge Maintenance free (no topping up). Không bảo trì (không đổ đầy)
Recyclable. Có thể tái chế
EUROBAT Classification: Long Life. Cấp EUROBAT: Tuổi thọ dài
Front Terminals. Các đầu cuối trước
Copper or copper alloy terminals, No exposed lead surfaces Các đầu cuối bằng đồng hoặc hợp kim đồng, không có các bề mặt chì hở Các kết nối đầu cuối được cách ly mà
Insulated terminal connections that allow safe access for block measurement. cho phép tiếp cận an toàn để đo khối

16.5.3. Battery capacity 16.5.3. Dung lượng ắcquy


Sufficient to provide the rated output from the UPS for the designated autonomy period at the end of battery Đủ để cung cấp công suất định mức từ UPS cho thời gian hoạt động độc lập được chỉ định khi hết tuổi thọ ắc quy.
life. Đã tính toán cho thời điểm bắt đầu và kết thúc tuổi thọ bằng phương pháp IEEE với các tham số sau
Calculated for the beginning and end of life by IEEE method with following parameters: đây:
 Temperature range:  Khoảng nhiệt độ:
 Low temperature: Minimum of 15°C or -10°C of ambient temperature.  Nhiệt độ thấp: Tối thiểu 15°C hoặc -10°C nhiệt độ môi trường
 High Temperature: Maximum of 30°C or +5°C of ambient temperature.  Nhiệt độ cao: Tối đa 30°C hoặc +5°C nhiệt độ môi trường
 Design Margin: 20%  Giới hạn thiết kế: 20%
 Allow for losses and voltage drop.  Tính toán tới tổn hao và sụt áp.

16.6. INSTALLATION 16.6. LẮP ĐẶT


16.6.1. General 16.6.1. Tổng quan
Ensure that the UPS and batteries are not installed in an environment where dust or water exceeds the IP Đảm bảo rằng UPS và ắc quy không được lắp đặt trong môi trường mà bụi bẩn hoạc nước vượt quá định mức IP
(Ingress Protection) rating of the equipment. Maintain an appropriate environment though installation and (Bảo vệ xâm nhập) của thiết bị. Đảm bảo môi trường thích hợp bất kể lắp đặt và thử nghiệm cho đến khi được
testing until acceptance. chấp nhận.

Revision 01 The English language version prevails. Phiên bản 01


Page E16-6 Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh chấp. Trang E16-6
Specification Chỉ dẫn kỹ thuật
Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort

16.6.2. Batteries 16.6.2. Ắc quy


Ensure that manufacturer’s requirements for charging periods and temperature during storage are Đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của nhà sản xuất đối với các khoảng thời gian nạp và nhiệt độ trong khi bảo quản
maintained prior to and after delivery to site. trước và sau khi bàn giao tới công trường

16.7. COMPLETION 16.7. HOÀN TẤT


16.7.1. Spares 16.7.1. Dự phòng
General Tổng quan
Provide spare parts necessary to maintain the "mean time to repair". Cung cấp các đồ phụ tùng thay thế cần thiết để đảm bảo "thời gian sửa chữa trung bình ".

Packaging Đóng gói


Package and label spare parts for long-term storage within the UPS room. Đóng gói và dán nhãn các phụ tùng để bảo quản dài hạn trong phòng UPS.

16.7.2. Completion Tests 16.7.2. Các thử hoàn thành


General Tổng quan
Confirm which of the pre-completion and factory tests will need to be repeated on site, and make due Xác nhận những thử trước khi hoàn thành và thử tại nhà máy nào sẽ cần được lặp lại tại công trường và tính
allowance within the programme. toán thích hợp trong phạm vi chương trình.
Test run the UPS system continuously connected to the test load, for at least 48 hours. Record line and load Chạy thử hệ thống UPS liên tục bằng cách nối với tải thử nghiệm trong tối thiểu 48 giờ. Ghi các đo lường điện áp,
voltage, current, frequency, and temperature measurements in UPS and battery cubicles. dòng điện, tần số và nhiệt độ đường dây và tải trong UPS và các tủ ắc quy.

Test loads Các tải thử


General: Provide reactive test loads including all power cabling, control wiring and ancillary equipment. Tổng quan: Bố trí các tải thử phản kháng bao gồm tất cả các cáp nguồn, dây điều khiển và thiết bị phụ trợ.
Function: To achieve the kW, and kVar and load steps necessary to demonstrate and verify the designated Chức năng: Để đạt được kW và kVar và các bước tải cần thiết để chứng minh và đảm bảo trạng thái ổn định
steady state and transient conditions, including frequency and voltage responses and waveform deviation được chỉ định và các điều kiện chuyển tiếp bao gồm các thử nghiệm đáp ứng tần số và điện áp và độ lệch dạng
tests. sóng.

Tests Thử nghiệm


UPS system: Verify the following: Hệ thống UPS: Kiểm tra các hạng mục sau đây:
 Correct functional operation, including mains failure and return, and operation of static and remote bypass  Vận hành đúng chức năng bao gồm sự cố và phục hồi lưới điện và vận hành của các bộ chuyển mạch rẽ
switches. nhánh tĩnh và từ xa.
 Correct operation or indication of controls, alarms, indicators and instruments.  Vận hành đúng hoặc chỉ thị của các điều khiển, báo động, bộ chỉ báo và công cụ đo.
 Demonstrate ability of the UPS to start up from free running as the input supply is varied continuously  Chứng minh khả năng khởi động từ chạy không tải của UPS khi nguồn đầu vào bị dao động liên tục từ bên
from outside of the rectifier input tolerance range, to within the rectifier input tolerance range, and then ngoài của khoảng dung sai đầu vào bộ chỉnh lưu đến bên trong khoảng dung sai đầu vào bộ chỉnh lưu và sau
returning to the out of tolerance condition. The UPS should not đó phục hồi trở lại điều kiện nằm ngoài sai số. UPS không được
 Change to bypass unless the battery reserve is depleted.  Thay đổi về mạch nhánh nếu dự trữ ắc quy không bị hao hụt.
Batteries and battery charger: Ắc quy và bộ nạp ắc quy:
 Charge the batteries for 12 hours at 10% of the one-hour rate.  Nạp các ắc quy trong 12 giờ ở 10% của tốc độ một-giờ.
 Simulate supply failure.  Mô phỏng sự cố nguồn điện.
Mains failure and restoration of mains:
Sự cố nguồn và phục hồi nguồn điện:
 Static by-pass changeover test:  Thử chuyển đổi nhánh tĩnh:
 % variation from nominal voltage to cause changeover.
 dao động % so với điện áp danh địn để gây ra sự chuyển đổi.
 Time to changeover.
 Thời gian để chuyển đổi.
Performance tests: Measure the temperature rise and efficiency performance of UPS equipment during
Thử hiệu suất: Đo gia tăng nhiệt độ và hiệu suất của thiết bị UPS trong các thử vận hành chạy trên 8 giờ liên tục ở
operational trials run over 8 continuous hours at rated output.
công suất định mức.
Isolating facilities tests: Demonstrate manual by-pass isolating switches and interlocking for battery and
Các thử phương tiện cách ly: Kiểm chứng các cầu dao cách ly rẽ nhánh thủ công và khóa liên động đối với ắc quy
battery charger. Simulate supply failure and run UPS on battery power at rated output for the rated output
và bộ nạp ắc quy. Mô phỏng sự cố nguồn điện và chạy UPS ở công suất ắc quy tại công suất định mức trong thời
support time.
gian hỗ trợ công suất định mức.
Test measurements
Các đo lường thử nghiệm
During starting and test runs record transient and steady state no-load and full load waveforms. Record
Trong các chạy thử và khởi động, ghi các dạng sóng không tải và đầy tải ở trạng thái chuyển tiếp và trạng thái ổn
direct readings on test sheets and indicate time scales on oscillograms and chart records.
định. Ghi các chỉ số trực tiếp trên phiếu thử nghiệm và chỉ định các hệ số thời gian trên biểu đồ dao động và các
ghi chép đồ họa.

16.7.3. Maintenance 16.7.3. Bảo trì

Revision 01 The English language version prevails. Phiên bản 01


Page E16-7 Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh chấp. Trang E16-7
Specification Chỉ dẫn kỹ thuật
Project : The Ocean Resort Reception Building Công trình : Tòa nhà lễ tân The Ocean Resort
Provide automatic monitoring with monthly reports. Bố trí theo dõi tự động với các báo cáo hàng tháng.

Call out Lệnh


Respond to call outs for breakdowns or other faults requiring corrective maintenance. Attend on site within Phản ứng các lệnh ngắt hoặc các sự cố khác đòi hỏi bảo trì khắc phục. Có mặt tại công trường trong vòng 24 giờ
24 hours of notification. Rectify faults, and replace faulty materials and equipment. kể từ khi có thông báo. Khắc phục các sự cố và thay thế các vật liệu và thiết bị bị hỏng.

Revision 01 The English language version prevails. Phiên bản 01


Page E16-8 Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh chấp. Trang E16-8

Você também pode gostar