Você está na página 1de 41

303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L

Common rail

COMMON RAIL

Limpeza e Inspeção instalação

ATENÇÃO ATENÇÃO
As passagens internas da common rail só Certifique-se de que nenhuma sujeira ou
podem ser limpas com um limpador de resíduos entrem nas conexões das linhas
contatos. Não utilize um produto de lim- da common rail para evitar a passagem
peza de peças para limpar a common rail. de contaminantes para a common rail de
Sujeira e contaminantes podem danificar o alta pressão e para os injetores. Pequenas
sistema de combustível. quantidades de sujeira e resíduos podem
causar uma falha de funcionamento desses
1. Inspecione as conexões das linhas de componentes.
combustível na common rail quanto a
trincas ou riscos. 1. Instale a common rail no motor.
2. Inspecione as entradas das linhas de alta Aperte manualmente os parafusos de
pressão quanto a superfícies de vedação montagem da common rail no cabeçote
danificadas. dos cilindros.
3. Verifique se o sensor da pressão do com-
bustível e/ou a válvula de alívio da pres- ATENÇÃO
são estão soltos ou danificados.
Para reduzir a possibilidade de danos à
Substitua a válvula de alívio da pressão common rail, as linhas de alimentação
do combustível ou o sensor de pressão dos injetores e a linha de alimentação de
de combustível se estiverem danifica- alta pressão devem ser apertadas antes do
dos. Consulte a Seção 303-04 - Sistema aperto dos parafusos da common rail a não
de Combustível. observância desta sequencia implicará em
danos irreparaveis no common rail e possí-
NOTA veis vazamentos nas conexões.
Quando substituir uma common rail, a nova
common rail é fornecida com um sensor de
pressão do combustível e uma válvula de alí-
vio de pressão do combustível já instalados.

303-01-0884

303-01-0883

193 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L

Tubos de alta pressão de combustível

tubos de alta pressão de


combustível 5
1
6
2
7
3
8
4

instalação

1. Instale todos os tubos de alta pressão de


combustível e aperte-as manualmente.

303-01-0886

3. Aperte os parafusos da common rail no


cabeçote dos cilindros com o torque de
24 Nm.

303-01-0885

2. Deve ser aplicado um contratorque na


conexão no injetor. Isso reduzirá a pos-
sibilidade de danos à conexão.
Aperte o tubo de alimentação de alta
pressão dos injetores na seguinte sequên-
cia:
Linha 1, extremidade do injetor; 303-01-0887

Linha 2, extremidade do injetor;


Linha 3, extremidade do injetor;
Linha 4, extremidade do injetor;
Linha 1, extremidade da common rail;
Linha 2, extremidade da common rail;
Linha 3, extremidade da common rail;
Linha 4, extremidade da common rail.
Valor de Torque: 27 Nm.

194 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L

Linha de alimentação da common rail (alta pressão)

! CUIDADO mangueira do respiro do motor


Certifique-se de que nenhuma sujeira ou instalação
resíduos entrem na linha de alimentação
da common rail para evitar a passagem 1. Instale a mangueira de respiro do motor
de contaminantes para a common rail de fixando-a com sua abraçadeira.
alta pressão e para os injetores. Pequenas
quantidades de sujeira e resíduos podem Utilize um alicate especial para instalar
causar uma falha de funcionamento desses a abraçadeira de fixação da mangueira
componentes. de respiro.

ATENÇÃO
É obrigatório a instalação da abraçadeira na
falta desta, a linha de alimentação do com-
mon rail sofrerá quebra por vibração.

4. Instale e aperte a linha de alimentação


da common rail (1) entre a bomba de
combustível e a common rail, com o tor-
que de 27 Nm.
5. Instale o parafuso (2) da abraçadeira da
linha de alimentação de combustível da
common rail no coletor de admissão.
Aperte o parafuso (2) com o torque de
10 Nm.

ATENÇÃO
Certifique-se de que a linha de combustível
não encoste em nenhum componente.

1
2

303-01-0888

195 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L

Tubo de retorno de combustível

tubo de retorno de
Combustível

instalação 3. Instale o conector da linha de dreno


de combustível na common rail de alta
pressão.
Durante a instalação, cada conector de en-
gate rápido deve ser mantido firmemente na
posição.
Não deve haver partes dobradas ou tortas nas
linhas de dreno de combustível durante a ins-
talação.
1. Remova as tampas protetoras das linhas
de combustível abertas imediatamente
antes da instalação de cada um dos
conectores das linhas de dreno.
2. Instale as linhas de dreno de combustível
de acordo com o roteiro anotado durante
a remoção. 303-01-0890

NOTA 4. Instale o conector da linha de dreno de


Cada linha de dreno de combustível deve combustível na bomba de combustível
ser mantida presa corretamente em cada de alta pressão.
local de presilha cônica. 5. Instale o conector da linha de dreno
de combustível na linha de dreno de
combustível na linha de retorno do
tanque para o combustível.

303-01-0889

303-01-0891

196 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L

Tubo de retorno de combustível

suporte dos acessórios


instalação
1. Instale o suporte dos acessórios e aperte
os 3 parafusos com o torque de 65 Nm.

NOTA
Um dos parafusos somente será possível
instalar após a remoção do suporte de fixa-
ção do motor.

197 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L

Alternador

alternador

instalação

Inspeção do alternador, consulte a Seção


414-02 Alternador e Regulador.
Instale o alternador e aperte os parafusos
com o torque de 46 Nm.

198 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L

Bomba hidráulica

bomba hidráulica

instalação

Instale a bomba hidráulica e aperte os para-


fusos com o torque de 25 Nm.

Instale a polia de acionamento da bomba hi-


dráulica e aperte os parafusos com o torque
de 22 Nm.

303-01-0894

199 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L

Compressor do ar-condicionado

compressor do ar-condicionado

inspeção instalação

1. Inspecione a polia do compressor de re- 1. Instale o compressor de ar-condicionado


frigerante quanto a trincas ou ranhuras e aperte os parafusos com o torque de
quebradas. 24 Nm.

NOTA
Substitua o compressor de refrigerante se
estiver danificado.

NOTA
Inspecione o suporte dos acessórios quanto
a trincas. Substitua o suporte se estiver
trincado.

303-01-0895

200 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L

Polias intermediárias

POLIAS INTERMEDIÁRIAS

LIMPEZA E inspeção

1. Inspecione a polia intermediária quanto


a lascas, trincas ou outros danos.
2. Gire a polia intermediária para verificar
se há dificuldade de movimento ou ruídos.

NOTA
Substitua a polia tensora se estiver dani-
ficada.

303-01-0896

INSTALAÇÃO
1. Instale as polias intermediárias e aperte
os parafusos com o torque de 43 Nm.

201 08/2014
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Cấu tạo hệ thống nhiên liệu

• Hệ thống nhiên liệu common rail cao áp


điều khiển điện từ
• Áp suất làm việc bình thường tối đa là
1800 Bar
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Sơ đồ hệ thống nhiên liệu
Van giảm áp ống rail
Ống rail nhiên liệu
Ống nhiên liệu hồi
Van áp lực ngược
Kim phun Ống nhiên liệu hồi

Cơ cấu chấp hành bơm nhiên Ống nhiên liệu hồi bơm cao
liệu áp.
Van chảy tràn
Bôi Bơm dầu thấp áp
trơn
và làm
Piston/ Bên áp suất
mát
ống
lót piston Xả
Bộ lọc nhiên
liệu
Van một chiều cửa ra Van một chiều
cửa vào Bơm nhiên liệu cao Bên hút vào
áp Bộ lọc nhiên
liệu
Thùng nhiên
liệu
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Sơ đồ hệ thống nhiên liệu

Bơm
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Nguyên lý hoạt động

• Điều khiển áp suất ống rail


–Dựa theo yêu cầu của người lái và tình hình vận hành động cơ, ECM xác định một
“áp suất ống rail tiêu chuẩn”. Đây là áp suất ống rail mà động cơ mong muốn đạt
được trong điều kiện làm việc này.
–Thông qua bộ cảm biến áp suất ống rail, ECM có được “áp suất ống rail thực tế
được”. Đây là áp suất thực tế của ống rail khi đó
–ECM so sánh áp suất ống rail “đo” và “điều khiển”, sau đó căn cứ vào đó để điều
chỉnh cơ cấu chấp hành bơm nhiên liệu, thay đổi lưu lượng bơm nhiên liệu, để “áp
suất ống rail thực tế” thay đổi, đồng nhất với áp suất ống rail tiêu chuẩn.
• Thời gian phun nhiên liệu
– ECM kiểm soát thời gian phun nhiên liệu thông qua van điện từ kim phun
• Lượng nhiên liệu phun
– Tùy thuộc vào áp suất ống rail và thời gian phun nhiên liệu quyết định
•Tỷ lệ phun
– Đáp ứng yêu cầu tỷ lệ phun bằng việc “phun nhiều lần”
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Mã lỗi áp suất ống rail bất thƣờng

• Động cơ này có 4 mã lỗi về áp suất ống rail không bình thường

Áp suất ống rail FC 559 FC 553


1800 Bar

áp suất ống rail thực tế được

Áp suất ống rail tiêu chuẩn

áp suất ống rail thực tế được

250 Bar
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Đƣờng nhiên liệu áp thấp
Cửa ra
Cửa ra bơm
bơm nhiên liệu thấp
nhiên liệu thấp áp
áp Cửa vào bơm nhiên liệu cao áp Xuất
Tới phía
Tới phía bộ
bộ lọc
lọc nhiên liệu bên
nhiên liệu suất
áp suất
bên áp phát từ bộ lọc nhiên liệu.

Cửa vào bơm


Cửa vàodầu
bơmthấp
dầu
áp thấp áp suất phát từ bộ
Xuất phát
lọc từ bộ lọc
nhiên liệunhiên liệuvào
bên hút bên hút vào

• Nhiên liệu được hút ra từ thùng, đi qua bộ lọc nhiên liệu bên hút
vào, đi vào bơm nhiên liệu thấp áp được tích hợp trên bơm cao
áp
• Thông qua bơm đầu thấp áp, nhiên liệu thấp áp sẽ tiến về phía
bộ lọc nhiên liệu bên áp suất được lắp trên động cơ
• Nhiên liệu thấp áp đi qua bộ lọc nhiên liệu bên áp suất, tiến về
phía bơm nhiên liệu cao áp.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Lọc nhiên liệu  Bơm tiếp vận
• Bộ lọc nhiên liệu 10 micron • Chức năng là hút nhiên liệu ra khỏi
– Mã phụ tùng Fleetguard: FS63016 thùng, sau đó tăng áp tới áp suất
• Có chức năng tách nhiên liệu, nước thấp nhất định, cuối cùng đưa tới
• Nhà máy sản xuất máy chính lắp. bơm nhiên liệu cao áp.
• Là một bơm bánh răng.
• Thông qua khớp nối, trục bơm nhiên
liệu cao áp dẫn động
Cửa ra

 Lọc NL phía đƣờng áp suất


• Bộ lọc 5 micron
• Là bức tường che chở cuối cùng để
bảo vệ
bộ phận cao áp của hệ thống nhiên liệu.
• Chân bộ lọc có ba cổng nối thử
nghiệm.
Cửa vào
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Kiêm tra lọc
• Đầu nối kiểm tra có mã số là 3824844
• Ống nhiên liệu thử nghiệm có lỗ 0,043 inch, mã số là 3164621
– Khi động cơ vận hành không tải, ống nhiên liệu thử nghiệm này có
thể làm cho lưu lượng nhiên liệu của hệ thống thấp áp đạt tới lưu lượng
định mức, làm cho kết quả thử nghiệm chính xác hơn
– Ống nhiên liệu thử nghiệm này còn dùng để kiểm tra xem trong nhiên
liệu có khí không, và tra sẵn cho hệ thống nhiên liệu.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Kiểm tra hệ thống nhiên liệu

• Sau khi thay bộ lọc nhiên liệu hoặc sau khi nhiên liệu của tùng nhiên liệu
không đủ dẫn tới dừng máy, đều phải tiến hành kiểm tra sơ bộ.
– Do động cơ dòng này không bố trí bơm nhiên liệu điện, do đó khi lắp bộ lọc
nhiên liệu, bộ lọc nhiên liệu ở bên áp suất và bên hút vào đều yêu cầu phải
bổ sung trước nhiên liệu.
– Châm nhiên liệu sạch vào vòng ngoài lọc (bên cửa cấp nhiên liệu).
• Sử dụng một đầu bịt sạch, bịt cửa ra của lọc, đề phòng nhiên liệu
chảy ra ngoài lọc.
• Bộ lọc Fleetguard có đầu bịt một lần, đề phòng nhiên liệu chảy ra
khỏi lọc.
– Khi tra trước hệ thống nhiên liệu, để xả hết không khí trong hệ thống nhiên
liệu, phải dùng ống nhiên liệu thử nghiệm có lỗ 0,043inch, có mã số là
3164621.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Đƣờng nhiên liệu cao áp
• Bơm nhiên liệu cao áp tăng áp
nhiên liệu đến 250 tới 1800 bar.
• Nhiên liệu cao áp được bơm nhiên
liệu cao áp bơm qua ống dầu cao áp,
đi vào ống rail cao áp.
• Nhiên liệu cao áp đi ra từ ống rail cao
áp, đi qua các ống nhiên liệu cao áp,
vào kim phun của các xi lanh.
• Dưới sự điều khiển của ECM, bộ kim
phun sẽ phun nhiên liệu vào xi lanh.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

 Bơm nhiên liệu cao áp Đường hồi từ ống


rail và kim phun
Cửa vào bơm
nhiên liệu cao áp
Van định lượng
(SCV)
Nhiên liệu hồi
bơm nhiên liệu
cao áp
Cửa ra bơm
nhiên liệu thấp Về thùng
áp nhiên liệu

Cửa vào bơm


nhiên liệu thấp áp

Cửa ra bơm nhiên liệu cao áp


HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Bộ phận bên trong nhiên liệu

• Van điều áp trong bơm nhiên liệu cao áp điều chỉnh áp suất nhiên liệu
cửa vào cơ cấu chấp hành của bơm nhiên liệu.
– Tại cửa vào cơ cấu chấp hành bơm nhiên liệu, duy trì một áp suất không
đổi, đây là yếu tố quan trọng để hệ thống nhiên liệu hoạt động bình thường.
– Nhiên liệu thừa được đưa ra ngoài thông qua van điều áp đi qua đường ống
trong bơm, quay trực tiếp về cửa vào bơm nhiên liệu thấp áp.
– Còn có một phần nhiên liệu thấp áp, bôi trơn ổ trục bơm của bơm nhiên
liệu cao áp, sau đó chảy về thùng nhiên liệu.
• Cơ cấu chấp hành bơm nhiên liệu kiểm soát lượng nhiên liệu vào buồng
bơm cao áp.
• Hai buồng bơm cao áp hướng tâm (xi lanh/ống lót xi lanh, van một chiều cửa
vào, ra), tăng áp nhiên liệu chảy qua van định lượng, vận chuyển tới ống rail
nhiên liệu
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Van định lƣợng
• Van định lượng lắp trên bơm nhiên liệu cao áp, tiếp nhận tín hiệu điều chỉnh
độ rộng xung (PWM) do ECM phát ra, kiểm soát lượng nhiên liệu vào buồng
bơm cao áp
• Là một van điện từ thường mở
– Khi không có điện, dưới tác dụng của lò xo, cơ cấu chấp hành bơm nhiên
liệu duy trì trạng thái mở
– Khi có điện, lực điện từ của vòng dây cơ cấu chấp hành chống lại lực đàn
hồi của lò xo, làm cho van chuyển động theo hướng đóng, giảm lượng nhiên
liệu đi vào buồng bơm cao áp
• Khi sửa chữa có thể thay riêng.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Ống phân phối nhiên liệu ( Rail)
• Chức năng là tác dụng của bộ trữ áp, và đưa nhiên liệu tới ống cao áp của
các xi lanh
– Trên ống rail nhiên liệu, có lắp bộ cảm biến áp suất ống rail, kiểm soát áp suất
ống rail thực tế.
– Trên ống rail còn lắp van giảm áp ống rail. Van giảm áp ống rail có thể tránh
áp suất quá cao, bảo vệ hệ thống nhiên liệu.
• Khi áp suất ống rail cao hơn 2050/2350 bar, mở van giảm áp ống rail;
• Khi van giảm áp ống rail mở, áp suất ống rail sẽ duy trì ở mức 765 bar;
• Khi áp suất ống rail thấp hơn 300bar, van giảm áp ống rail đóng
Cửa
Cửa nạp liệucao
nhiênliệu
nạp nhiên caoápáp Vangiảm
Van giảmáp
ápống
ốngrail
rail

Cảmbiến
Cảm biếnápápsuất
suất ống
ống railrail
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Mã lổi áp suất bát thƣờng

Áp suất ống rail

FC 3727 FC 3741
Áp suất mở van giảm áp
1800 B
ar

Áp suất ống rail ti êu chuẩn

hực tế được
áp suất ống rail t

250 B
ar
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Ống phân phối nhiên liệu
• Từ ống rail, thông qua ống nhiên liệu cao áp, cung cấp nhiên liệu cho
kim phun các xi lanh.
• Đảm bảo xiết ống nhiên liệu cao áp bằng mô men lực xiết chính xác.
– Nếu xiết không chặt sẽ dẫn tới nhiên liệu cao áp rò rỉ.
– Nếu xiết quá chặt, kim phun biến dạng, sẽ dẫn tới rò rỉ nhiên liệu
cao áp.
– Kim phun nhiên liệu nằm bên trong nắp giàn cò, do đó không dễ
dàng phát hiện ra rò rỉ, sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối với động
cơ.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Kim phun nhiên liệu

• Kim phun nhiên liệu XPI


– Phun nhiên liệu cao áp
• ECM kiểm soát thời gian và thời điểm phun nhiên
liệu liên tục bằng việc cấp điện cho van điện từ
của kim phun.
• Kim phun nhiên liệu của động cơ này có khả
năng phun nhiều lần.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Kết cấu kim phun nhiên liệu +
-
Lỗ cửa
Cửa nạp nhiên liệu vào
Bi chặn
Lỗ cửa ra
Cửa nạp
Khoang điều nhiên liệu
Lỗ cửa vào khiển

Nhiên liệu
hồi kim phun Piston phần
A4
dưới

Lỗ tiết lưu
nhiên liệu
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Nguyên lý hoạt động kim phun +
-
 Trƣớc khi phun

• Khi van điện từ kim phun không được cấp điện,


dưới tác dụng của lực lò xo, bi chặn bị ép ở vị trí Pcc
đóng Cửa nạp
• Nhiên liệu cao áp đồng thời tác động lên đầu dưới, nhiên liệu
đầu trên của piston phần dưới, tạo ra một hợp lực
hướng xuống dưới, dẫn tới piston phần dưới ở vị
trí đóng, kim phun không phun nhiên liệu.
Ps

A4 P2

Psac
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Nguyên lý hoạt động kim phun
Đường
 Khởi phun Đường
hồi
hồi
Lỗ cửa
Lỗ
vàocửa
cửa
• Khi ECM quyết định phun nhiên liệu, sẽ nạp
vào
sinh ra một điện áp cao, dẫn động van điện nhiênnạp
Cửa
từ của kim phun. liệu liệu
nhiên
• Lực điện từ sinh ra sẽ làm cho lõi sắt van
điện từ nâng lên thắng cản lực lò xo, bi chặn
mở ra.
• Nhiên liệu cao áp đi qua lỗ cửa ra và
đường hồi kim phun rồi được xả ra
ngoài.
• Dẫn tới cường độ áp suất khoang điều A4
khiển kim phun giảm.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Nguyên lý hoạt động kim phun +
 Phun nhiên liệu -
Đường Lỗ cửa
• Do cường độ áp suất khoang điều khiển hồi
giảm, tổng hợp lực tác dụng lên piston phía vào
dưới biến thành lực hướng lên, làm cho
Cửa nạp
piston phía dưới chuyển động lên trên.
nhiên liệu
• Mở mặt bít của chân kim phun, nhiên
liệu cao áp phun vào xi lanh.

A4
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Nguyên lý hoạt động kim phun +
-
 Dừng phun
Đường Lỗ cửa
hồi vào
• Khi ECM quyết định không phun nhiên
liệu nữa, dừng cấp điện cho kim phun. Cửa nạp
nhiên liệu
• Dưới tác dụng của lực đàn hồi, lõi sắt van
điện từ chuyển động xuống dưới làm cho bi
chặn đóng.
• Đường nhiên liệu hồi kim phun bị đóng.
• Cường độ áp suất khoang điều khiển tăng
lên, làm cho piston phía dưới chuyển động
hướng xuống dưới, dừng phun nhiên liệu.
A4
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Mã kim phun

• Đại diện cho đặc tính phun nhiên liệu của kim phun.
• ECM căn cứ theo những thông tin đặc tính này, điều chỉnh lệnh phun,
nâng cao độ phun chính xác, rút ngắt chênh lệch nhỏ giữa kim phun
các xi lanh.
• Sau khi thay kim phun, thay ECM, phải cập nhật thông tin mã kim
phun mới.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Van áp lực ngƣợc đƣờng nhiên liệu hồi kim
• Đường hồi của kim phun tập trung trong một đường nhiên liệu khoan lỗ bên trong
nắp quy lát, sau đó đi qua van áp lực ngược phía sau nắp quy lát rồi chảy trở về
thùng nhiên liệu.
• Van áp lực ngược có thể đảm bảo áp suất nhiên liệu trong nắp quy lát, áp suất dầu
trong đường lỗ dầu hồi của kim phun luôn cao hơn giá trị cài đặt, đảm bảo kim
phun hoạt động chính xác. Đường hồi của kim phun

Đường hồi của ống rail

Đường hồi của bơm cao áp


HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Chẩn đoán hệ thống nhiên liêu

• Cẩm nang sửa chữa 005-236 và bảng mã lỗi


• Kiểm tra đường ống thấp áp lắp chính xác chưa ?
• Kiểm ra độ chính xác của cảm biến áp suất ống rail.
• Sử dụng Insite theo dõi áp suất ống rail tiêu chuẩn và áp suất ống rail
thực tế:
– Nếu phát hiện áp suất ống rail thực tế không phù hợp với áp suất ống rail
tiêu chuẩn, có thể xác định là hệ thống nhiên liệu chắc chắn gặp sự cố.
• Xem mã lỗi hiện hành hoặc mã lỗi không hiện hành xuất hiện nhiều lần. Nếu mã
lỗi thể hiện áp suất ống rail không bình thường (tồn tại hiện hành hoặc không
hiện hành và xuất hiện nhiều lần) cũng có thể chứng tỏ hệ thống nhiên liệu đang
gặp sự cố.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Kiểm tra hệ thống nhiên liệu thấp áp

Lực cản cửa nạp Cummins


nhiên liệu
OEM Bơm dầu thấp
Bên hút vào áp
Bộ lọc nhiên liệu

Áp suất cửa vào


Bên áp suất
bộ lọc
Bộ lọc nhiên liệu
Thùng nhiên Áp suất cửa ra bộ lọc
liệu
Trong nhiên liệu có
lẫn không khí Bơm nhiên
liệu cao áp

Chênh áp
bộ lọc
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Kiểm tra hệ thống nhiên liệu thấp áp

 Khi đông cơ không thể hoạt động

• Điều kiện kiểm tra:


– Lắp ống nhiên liệu kiểm tra có lỗ 109 cm (0,043 inch)
– Sử dụng motor khởi động để quay động cơ
• Hạng mục kiểm tra và tiêu chuẩn:
– Áp suất đầu ra bơm nhiên liệu thấp áp: 10 PSI
– Lực cản hồi nhiên liệu : 21 inHg
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Kiểm tra hệ thống nhiên liệu thấp áp

 Đông cơ có thể vận hành

• Điều kiện kiểm tra :


– Ở cửa ra bộ lọc nhiên liệu bên áp suất lắp ống nhiên liệu kiểm tra có
lỗ 109 cm (0,043 Inch)
– Động cơ vận hành không tải với tốc độ cao
• Hạng mục kiểm tra và tiêu chuẩn:
– Kiểm tra xem nhiên liệu có lẫn không khí không
– Lực cản cửa nạp nhiên liệu :
• Ống nhiên liệu kiểm tra có mã là 4918696 [đầu nối 3/8inch]
– Áp suất đầu ra bơm bánh răng: > 75 PSI
• Lắp ống nhiên liệu kiểm tra có lỗ 109 cm (0,043 inch)
– Lực cản bộ lọc nhiên liệu bên áp suất: 6PSI
– Lực cản hồi nhiên liệu:
• Lắp ống nhiên liệu kiểm tra có lỗ 109 cm (0,043 inch)
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Kiểm tra hệ thống nhiên liệu thấp áp

Kiểm tra rò rỉ hệ thống Kiểm tra lực cản lượng


cao áp nhiên liệu hồi kim phun

Ống rail nhiên Ống nhiên liệu Kim phun


liệu cao áp

Đường hồi
Ống nhiên liệu cao áp ống rail Nhiên liệu hồi
kim phun

Bơm nhiên liệu Ống hồi Thùng


cao áp nhiên liệu nhiên liệu

Lực cản hồi


nhiên liệu
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Kiểm tra rò rĩ hệ thống nhiên liệu thấp áp

• Vận hành động cơ


• Tắt công tắc chìa khóa, chờ sau khi động cơ dừng hoàn toàn, nhanh chóng
mở công tắc chìa khóa, để công tắc ở vị trí ON.
• Theo dõi áp suất ống rail thực tế thông qua INSITE, liên tục trên một phút
• Sau khi dừng máy một phút, áp suất ống rail thực tế thấp hơn giá trị tiêu chuẩn,
chứng tỏ trong ống nhiên liệu cao áp bị rò rỉ.
• Chú ý: Nếu không thể khởi động động cơ, thì không thể tiến hành
thử nghiệm này.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
 Kiểm tra hệ thống nhiên liệu thấp áp

• Kiểm tra lượng nhiên liệu hồi kim phun:


– Đề máy để khởi động động cơ động cơ : vài giọt nhiên liệu
hồi
– Động cơ có thể khởi động: “Kiểm tra rò rỉ hệ thống nhiên liệu” Insite:
<70 ml/min
• Kiểm tra lực cản lượng nhiên liệu hồi kim phun
– Động cơ có thể khởi động: “Kiểm tra rò rỉ hệ thống nhiên liệu” Insite”:
– Kiểm tra lượng nhiên liệu hồi ống rail nhiên liệu:
– Đề máy để khởi động động cơ động cơ: <10 giọt/min
– Động cơ có thể khởi động “Kiểm tra rò rỉ hệ thống nhiên liệu” Insite”:
<10 giọt/min

Você também pode gostar