Escolar Documentos
Profissional Documentos
Cultura Documentos
Common rail
COMMON RAIL
ATENÇÃO ATENÇÃO
As passagens internas da common rail só Certifique-se de que nenhuma sujeira ou
podem ser limpas com um limpador de resíduos entrem nas conexões das linhas
contatos. Não utilize um produto de lim- da common rail para evitar a passagem
peza de peças para limpar a common rail. de contaminantes para a common rail de
Sujeira e contaminantes podem danificar o alta pressão e para os injetores. Pequenas
sistema de combustível. quantidades de sujeira e resíduos podem
causar uma falha de funcionamento desses
1. Inspecione as conexões das linhas de componentes.
combustível na common rail quanto a
trincas ou riscos. 1. Instale a common rail no motor.
2. Inspecione as entradas das linhas de alta Aperte manualmente os parafusos de
pressão quanto a superfícies de vedação montagem da common rail no cabeçote
danificadas. dos cilindros.
3. Verifique se o sensor da pressão do com-
bustível e/ou a válvula de alívio da pres- ATENÇÃO
são estão soltos ou danificados.
Para reduzir a possibilidade de danos à
Substitua a válvula de alívio da pressão common rail, as linhas de alimentação
do combustível ou o sensor de pressão dos injetores e a linha de alimentação de
de combustível se estiverem danifica- alta pressão devem ser apertadas antes do
dos. Consulte a Seção 303-04 - Sistema aperto dos parafusos da common rail a não
de Combustível. observância desta sequencia implicará em
danos irreparaveis no common rail e possí-
NOTA veis vazamentos nas conexões.
Quando substituir uma common rail, a nova
common rail é fornecida com um sensor de
pressão do combustível e uma válvula de alí-
vio de pressão do combustível já instalados.
303-01-0884
303-01-0883
193 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L
instalação
303-01-0886
303-01-0885
194 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L
ATENÇÃO
É obrigatório a instalação da abraçadeira na
falta desta, a linha de alimentação do com-
mon rail sofrerá quebra por vibração.
ATENÇÃO
Certifique-se de que a linha de combustível
não encoste em nenhum componente.
1
2
303-01-0888
195 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L
tubo de retorno de
Combustível
303-01-0889
303-01-0891
196 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L
NOTA
Um dos parafusos somente será possível
instalar após a remoção do suporte de fixa-
ção do motor.
197 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L
Alternador
alternador
instalação
198 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L
Bomba hidráulica
bomba hidráulica
instalação
303-01-0894
199 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L
Compressor do ar-condicionado
compressor do ar-condicionado
inspeção instalação
NOTA
Substitua o compressor de refrigerante se
estiver danificado.
NOTA
Inspecione o suporte dos acessórios quanto
a trincas. Substitua o suporte se estiver
trincado.
303-01-0895
200 08/2014
303-01 - Motor Cummins ISF 2,8L
Polias intermediárias
POLIAS INTERMEDIÁRIAS
LIMPEZA E inspeção
NOTA
Substitua a polia tensora se estiver dani-
ficada.
303-01-0896
INSTALAÇÃO
1. Instale as polias intermediárias e aperte
os parafusos com o torque de 43 Nm.
201 08/2014
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Cấu tạo hệ thống nhiên liệu
Cơ cấu chấp hành bơm nhiên Ống nhiên liệu hồi bơm cao
liệu áp.
Van chảy tràn
Bôi Bơm dầu thấp áp
trơn
và làm
Piston/ Bên áp suất
mát
ống
lót piston Xả
Bộ lọc nhiên
liệu
Van một chiều cửa ra Van một chiều
cửa vào Bơm nhiên liệu cao Bên hút vào
áp Bộ lọc nhiên
liệu
Thùng nhiên
liệu
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Sơ đồ hệ thống nhiên liệu
Bơm
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Nguyên lý hoạt động
250 Bar
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Đƣờng nhiên liệu áp thấp
Cửa ra
Cửa ra bơm
bơm nhiên liệu thấp
nhiên liệu thấp áp
áp Cửa vào bơm nhiên liệu cao áp Xuất
Tới phía
Tới phía bộ
bộ lọc
lọc nhiên liệu bên
nhiên liệu suất
áp suất
bên áp phát từ bộ lọc nhiên liệu.
• Nhiên liệu được hút ra từ thùng, đi qua bộ lọc nhiên liệu bên hút
vào, đi vào bơm nhiên liệu thấp áp được tích hợp trên bơm cao
áp
• Thông qua bơm đầu thấp áp, nhiên liệu thấp áp sẽ tiến về phía
bộ lọc nhiên liệu bên áp suất được lắp trên động cơ
• Nhiên liệu thấp áp đi qua bộ lọc nhiên liệu bên áp suất, tiến về
phía bơm nhiên liệu cao áp.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Lọc nhiên liệu Bơm tiếp vận
• Bộ lọc nhiên liệu 10 micron • Chức năng là hút nhiên liệu ra khỏi
– Mã phụ tùng Fleetguard: FS63016 thùng, sau đó tăng áp tới áp suất
• Có chức năng tách nhiên liệu, nước thấp nhất định, cuối cùng đưa tới
• Nhà máy sản xuất máy chính lắp. bơm nhiên liệu cao áp.
• Là một bơm bánh răng.
• Thông qua khớp nối, trục bơm nhiên
liệu cao áp dẫn động
Cửa ra
• Sau khi thay bộ lọc nhiên liệu hoặc sau khi nhiên liệu của tùng nhiên liệu
không đủ dẫn tới dừng máy, đều phải tiến hành kiểm tra sơ bộ.
– Do động cơ dòng này không bố trí bơm nhiên liệu điện, do đó khi lắp bộ lọc
nhiên liệu, bộ lọc nhiên liệu ở bên áp suất và bên hút vào đều yêu cầu phải
bổ sung trước nhiên liệu.
– Châm nhiên liệu sạch vào vòng ngoài lọc (bên cửa cấp nhiên liệu).
• Sử dụng một đầu bịt sạch, bịt cửa ra của lọc, đề phòng nhiên liệu
chảy ra ngoài lọc.
• Bộ lọc Fleetguard có đầu bịt một lần, đề phòng nhiên liệu chảy ra
khỏi lọc.
– Khi tra trước hệ thống nhiên liệu, để xả hết không khí trong hệ thống nhiên
liệu, phải dùng ống nhiên liệu thử nghiệm có lỗ 0,043inch, có mã số là
3164621.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Đƣờng nhiên liệu cao áp
• Bơm nhiên liệu cao áp tăng áp
nhiên liệu đến 250 tới 1800 bar.
• Nhiên liệu cao áp được bơm nhiên
liệu cao áp bơm qua ống dầu cao áp,
đi vào ống rail cao áp.
• Nhiên liệu cao áp đi ra từ ống rail cao
áp, đi qua các ống nhiên liệu cao áp,
vào kim phun của các xi lanh.
• Dưới sự điều khiển của ECM, bộ kim
phun sẽ phun nhiên liệu vào xi lanh.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
• Van điều áp trong bơm nhiên liệu cao áp điều chỉnh áp suất nhiên liệu
cửa vào cơ cấu chấp hành của bơm nhiên liệu.
– Tại cửa vào cơ cấu chấp hành bơm nhiên liệu, duy trì một áp suất không
đổi, đây là yếu tố quan trọng để hệ thống nhiên liệu hoạt động bình thường.
– Nhiên liệu thừa được đưa ra ngoài thông qua van điều áp đi qua đường ống
trong bơm, quay trực tiếp về cửa vào bơm nhiên liệu thấp áp.
– Còn có một phần nhiên liệu thấp áp, bôi trơn ổ trục bơm của bơm nhiên
liệu cao áp, sau đó chảy về thùng nhiên liệu.
• Cơ cấu chấp hành bơm nhiên liệu kiểm soát lượng nhiên liệu vào buồng
bơm cao áp.
• Hai buồng bơm cao áp hướng tâm (xi lanh/ống lót xi lanh, van một chiều cửa
vào, ra), tăng áp nhiên liệu chảy qua van định lượng, vận chuyển tới ống rail
nhiên liệu
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Van định lƣợng
• Van định lượng lắp trên bơm nhiên liệu cao áp, tiếp nhận tín hiệu điều chỉnh
độ rộng xung (PWM) do ECM phát ra, kiểm soát lượng nhiên liệu vào buồng
bơm cao áp
• Là một van điện từ thường mở
– Khi không có điện, dưới tác dụng của lò xo, cơ cấu chấp hành bơm nhiên
liệu duy trì trạng thái mở
– Khi có điện, lực điện từ của vòng dây cơ cấu chấp hành chống lại lực đàn
hồi của lò xo, làm cho van chuyển động theo hướng đóng, giảm lượng nhiên
liệu đi vào buồng bơm cao áp
• Khi sửa chữa có thể thay riêng.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Ống phân phối nhiên liệu ( Rail)
• Chức năng là tác dụng của bộ trữ áp, và đưa nhiên liệu tới ống cao áp của
các xi lanh
– Trên ống rail nhiên liệu, có lắp bộ cảm biến áp suất ống rail, kiểm soát áp suất
ống rail thực tế.
– Trên ống rail còn lắp van giảm áp ống rail. Van giảm áp ống rail có thể tránh
áp suất quá cao, bảo vệ hệ thống nhiên liệu.
• Khi áp suất ống rail cao hơn 2050/2350 bar, mở van giảm áp ống rail;
• Khi van giảm áp ống rail mở, áp suất ống rail sẽ duy trì ở mức 765 bar;
• Khi áp suất ống rail thấp hơn 300bar, van giảm áp ống rail đóng
Cửa
Cửa nạp liệucao
nhiênliệu
nạp nhiên caoápáp Vangiảm
Van giảmáp
ápống
ốngrail
rail
Cảmbiến
Cảm biếnápápsuất
suất ống
ống railrail
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Mã lổi áp suất bát thƣờng
FC 3727 FC 3741
Áp suất mở van giảm áp
1800 B
ar
hực tế được
áp suất ống rail t
250 B
ar
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Ống phân phối nhiên liệu
• Từ ống rail, thông qua ống nhiên liệu cao áp, cung cấp nhiên liệu cho
kim phun các xi lanh.
• Đảm bảo xiết ống nhiên liệu cao áp bằng mô men lực xiết chính xác.
– Nếu xiết không chặt sẽ dẫn tới nhiên liệu cao áp rò rỉ.
– Nếu xiết quá chặt, kim phun biến dạng, sẽ dẫn tới rò rỉ nhiên liệu
cao áp.
– Kim phun nhiên liệu nằm bên trong nắp giàn cò, do đó không dễ
dàng phát hiện ra rò rỉ, sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối với động
cơ.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Kim phun nhiên liệu
Nhiên liệu
hồi kim phun Piston phần
A4
dưới
Lỗ tiết lưu
nhiên liệu
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Nguyên lý hoạt động kim phun +
-
Trƣớc khi phun
A4 P2
Psac
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Nguyên lý hoạt động kim phun
Đường
Khởi phun Đường
hồi
hồi
Lỗ cửa
Lỗ
vàocửa
cửa
• Khi ECM quyết định phun nhiên liệu, sẽ nạp
vào
sinh ra một điện áp cao, dẫn động van điện nhiênnạp
Cửa
từ của kim phun. liệu liệu
nhiên
• Lực điện từ sinh ra sẽ làm cho lõi sắt van
điện từ nâng lên thắng cản lực lò xo, bi chặn
mở ra.
• Nhiên liệu cao áp đi qua lỗ cửa ra và
đường hồi kim phun rồi được xả ra
ngoài.
• Dẫn tới cường độ áp suất khoang điều A4
khiển kim phun giảm.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Nguyên lý hoạt động kim phun +
Phun nhiên liệu -
Đường Lỗ cửa
• Do cường độ áp suất khoang điều khiển hồi
giảm, tổng hợp lực tác dụng lên piston phía vào
dưới biến thành lực hướng lên, làm cho
Cửa nạp
piston phía dưới chuyển động lên trên.
nhiên liệu
• Mở mặt bít của chân kim phun, nhiên
liệu cao áp phun vào xi lanh.
A4
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Nguyên lý hoạt động kim phun +
-
Dừng phun
Đường Lỗ cửa
hồi vào
• Khi ECM quyết định không phun nhiên
liệu nữa, dừng cấp điện cho kim phun. Cửa nạp
nhiên liệu
• Dưới tác dụng của lực đàn hồi, lõi sắt van
điện từ chuyển động xuống dưới làm cho bi
chặn đóng.
• Đường nhiên liệu hồi kim phun bị đóng.
• Cường độ áp suất khoang điều khiển tăng
lên, làm cho piston phía dưới chuyển động
hướng xuống dưới, dừng phun nhiên liệu.
A4
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Mã kim phun
• Đại diện cho đặc tính phun nhiên liệu của kim phun.
• ECM căn cứ theo những thông tin đặc tính này, điều chỉnh lệnh phun,
nâng cao độ phun chính xác, rút ngắt chênh lệch nhỏ giữa kim phun
các xi lanh.
• Sau khi thay kim phun, thay ECM, phải cập nhật thông tin mã kim
phun mới.
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Van áp lực ngƣợc đƣờng nhiên liệu hồi kim
• Đường hồi của kim phun tập trung trong một đường nhiên liệu khoan lỗ bên trong
nắp quy lát, sau đó đi qua van áp lực ngược phía sau nắp quy lát rồi chảy trở về
thùng nhiên liệu.
• Van áp lực ngược có thể đảm bảo áp suất nhiên liệu trong nắp quy lát, áp suất dầu
trong đường lỗ dầu hồi của kim phun luôn cao hơn giá trị cài đặt, đảm bảo kim
phun hoạt động chính xác. Đường hồi của kim phun
Chênh áp
bộ lọc
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
Kiểm tra hệ thống nhiên liệu thấp áp
Đường hồi
Ống nhiên liệu cao áp ống rail Nhiên liệu hồi
kim phun